Tỷ lệ sở hữu vốn góp bao nhiêu là an toàn?

Tỷ lệ sở hữu vốn góp được xem là một trong những vấn đề quan trọng để hình thành & phát triển một công ty. Tuy nhiên với những công ty cổ phần, số vốn góp sẽ khác nhau tùy theo loại hình doanh nghiệp và điều kiện vốn của mỗi thành viên. Bởi thế trong bài viết này, TaxPlus sẽ cùng bạn đi tìm hiểu để nắm rõ hơn về số vốn góp an toàn nhé.

Quy định về vốn góp của công ty

Quy định về tỷ lệ góp vốn trong công ty là như thế nào?
Quy định về tỷ lệ góp vốn trong công ty là như thế nào?

Việc góp vốn của công ty là một trong những vấn đề quan trọng và ảnh hưởng tới hầu hết các hoạt động của công ty cũng như các thành viên tham gia góp vốn.

Với các doanh nghiệp, việc góp vốn như thế nào còn tùy thuộc xem loại hình mà doanh nghiệp đó hoạt động là gì và mỗi thành viên có nhu cầu góp vốn bao nhiêu. Vì thế chúng ta cần nắm rõ một số những quy định về vốn góp của một công ty dưới đây.

Tỷ lệ góp vốn trong công ty

Tỷ lệ góp vốn trong công ty không quy định bắt buộc phải góp bao nhiêu % trở lên. Tùy theo thỏa thuận & điều kiện của các thành viên mà có số tỷ lệ vốn góp khác nhau. Tuy nhiên, thường thì người ta hay chọn những tỷ lệ vốn góp là 51% hoặc 36% để đảm bảo các quyền lợi của mình.

ty le so huu von gop bao nhieu la an toan 1
Tỷ lệ góp vốn trong công ty không quy định bắt buộc phải góp bao nhiêu %

Có thể góp vốn bằng những loại tài sản nào?

Có thể góp vốn bằng những tài sản nào được quy định rõ tại điều 35 trong Luật Doanh nghiệp như sau:

  1. “Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
  2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.”

Xem thêm: Quy định về vốn pháp định & các ngành nghề cần vốn pháp định

Thời hạn góp vốn của các thành viên

Thời hạn của tỷ lệ góp vốn được quy định như thế nào?
Thời hạn của tỷ lệ vốn góp được quy định như thế nào?

Thời hạn góp vốn được quy định theo từng loại hình công ty khác nhau sau đây:

Xem thêm:  10 điều công ty không được phép làm với người lao động

Công ty TNHH 1 thành viên

Đối với loại hình công ty TNHH 1 thành viên, thời hạn vốn góp được quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật doanh nghiệp :

“Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”

Công ty cổ phần

Đối với công ty cổ phần, thời hạn vốn góp được quy định tại khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2020:

“Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.”

Xem thêm: Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì thời hạn vốn góp được quy định cụ thể tại khoản 2 điều 48 của Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

“Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”

Công ty doanh nghiệp tư nhân

Theo quy định tại khoản 1 điều 184 của Luật doanh nghiệp 2020 thì chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân sẽ phải góp đủ và đảm bảo đủ ngay khi đã thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Xem thêm:  Trình tự thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế tại Việt Nam

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty uy tín

Vậy góp vốn bao nhiêu được xem là an toàn?

Nếu hỏi tới tỷ lệ vốn góp bao nhiêu là an toàn trong các công ty hiện nay thì xin trả lời là tỷ lệ 36% hoặc 51% là những tỷ lệ vốn góp an toàn. Cụ thể thì 36% là tỷ lệ để được phủ quyết 1 trong các vấn đề chính của doanh nghiệp còn 51% là tỷ lệ vốn tối thiểu để thực hiện họp đại hội đồng thành viên, đại hội đồng cổ đông. Vì thế nếu góp vốn mặc dù tùy theo điều kiện nhưng đó được xem là những tỷ lệ vốn an toàn đối với các thành viên.

ty le so huu von gop bao nhieu la an toan 3
Tỷ lệ 36% hoặc 51% là những tỷ lệ vốn góp an toàn

Xem thêm:

Ý nghĩa của tỷ lệ vốn góp 51% và 36%

Như đã nói tỷ lệ 51% và 36% là tỷ lệ vốn góp được xem là an toàn nhưng tại sao nó an toàn thì còn phải tham khảo các quy định ghi rõ trong Luật Doanh nghiệp 2020. Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu cụ thể để nắm rõ về ý nghĩa của những số vốn góp mà các doanh nghiệp

Tại sao vốn góp 51% và 36% lại quan trọng

Tỷ lệ 51% là gì
Tại sao vốn góp 51% và 36% lại quan trọng?

Khoản 1, điều 59 tại Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên

  1. Số vốn góp 51% và 36% là những tỷ lệ vốn góp an toàn và quan trọng là bởi các quy định sau đây của Luật Doanh nghiệp 2020:

Khoản 3, điểm a Điều 60 trong Luật doanh nghiệp 2020 có quy định về Nghị quyết của Hội đồng thành viên:

  1. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:
  • a) Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

Khoản 1 điều 141 trong Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông

  • Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

Khoản 1, 2 trong điều 144 của Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về điều kiện để nghị quyết được thông qua:

Xem thêm:  Lợi nhuận gộp là gì? Đặc điểm và công thức tính lợi nhuận gộp

1. Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định:

  • Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
  • Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
  • Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
  • Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;
  • Tổ chức lại, giải thể công ty;
  • Các vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.

2. Các nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

Như vậy qua những quy định đã đưa ra trong Luật doanh nghiệp mà TaxPlus vừa nêu ở trên bạn đã hiểu tại sao số 51% và 36% lại được lựa chọn vì tính an toàn và là những con số biết nói rồi chứ?

ty le so huu von gop bao nhieu la an toan 4
51% là tỷ lệ vốn tối thiểu để thực hiện họp đại hội đồng thành viên, đại hội đồng cổ đông

Xem thêm:

Lời kết

Vốn góp là yếu tố quyết định đến việc thành lập & lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì thế nếu như bạn đang muốn tìm hiểu số vốn góp cho phù hợp với các doanh nghiệp hoặc muốn biết nhiều hơn nữa về các quy định của Pháp Luật, hãy liên hệ với TaxPlus theo thông tin sau:

Thông tin liên hệ:

  • CÔNG TY TNHH TAX PLUS SOLUTION
  • Địa chỉ: 329-331 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, Tp.HCM
  • Hotline: 0853 9999 77
  • Email: info@taxplus.vn

Xuất bản ngày: 26/12/2019 @ 17:25

Đánh giá bài viết post