Hướng dẫn chi tiết quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài năm 2023

Quá trình quyết toán thuế TNCN sẽ được quy định và thực hiện như thế nào đối với người lao động là người nước ngoài ở các doanh nghiệp? Điều kiện & thời điểm quyết toán thuế TNCN ra sao? Những thông tin cập nhật sau đây sẽ giúp giải đáp những câu hỏi của bạn. Cùng TaxPlus tìm hiểu quá trình quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài qua bài viết sau nhé!

Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

Thue thu nhap ca nhan cho nguoi nuoc ngoai

Có 09 loại thu nhập chịu thuế:

1) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ kinh doanh

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực công nghiệp như: sản xuất hàng hóa, dịch vụ, xây dựng, nhà hàng, các dịch thuê nhà, quyền sử dụng đất, cho thuê mặt nước và các tài sản khác.
  • Thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép kinh doanh hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

2) Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương và tiền công do người sử dụng lao động trả

  • Tiền lương, tiền công, và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công được trả bằng hình thức tiền mặt hoặc hình thức khác.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp.
  • Các khoản thù lao.
  • Tiền công có được từ việc hoạt động đại lý, môi giới, tiền thưởng từ giải thưởng nghiên cứu khoa học và kỹ thuật, giải thưởng dự án, sáng chế, phát minh theo quy định liên quan về quyền sở hữu trí tuệ, tiền thưởng từ giải thưởng trình diễn nghệ thuật, giải thưởng thể thao, các khoản có được từ việc dạy học, quảng cáo, hoặc các khoản có được từ dịch vụ khác, và các khoản tiền công khác.
  • Tiền nhận được từ việc tham gia Hiệp hội kinh doanh, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Hội đồng quản lý, Hiệp hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
  • Các khoản tiền mặt hoặc không phải tiền mặt không phải là tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả bao gồm: các khoản thanh toán tiền nhà, điện, nước và các dịch vụ khác (nếu có); các khoản bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tự chọn, quỹ hưu trí mà người sử dụng lao động trả thay cho người lao động; phí thành viên và các khoản phí phục vụ cá nhân khác như: chăm sóc sức khỏe, thể thao, vui chơi, giải trí, các khoản chi cho văn phòng phẩm, công tác, điện thoại, trang phục mà vượt quá giới hạn Nhà nước quy định; Khen thưởng bằng tiền mặt hoặc không bằng tiền mặt, bao gồm cả phần thưởng dưới hình thức chứng khoán.

3) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ đầu tư vốn

  • Tiền lãi cho vay từ các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và nhóm cá nhân kinh doanh theo các hợp đồng hoặc thỏa thuận cho vay.
  • Lợi tức cổ phần thu được từ việc góp vốn.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác bao gồm góp vốn bằng tài sản, uy tín, quyền sử dụng đất, bằng sáng chế.
  • Thu nhập từ lợi tức trả bằng trái phiếu, thu nhập từ lợi nhuận tái đầu tư.

4) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ việc chuyển nhượng vốn

  • Lợi nhuận phát sinh từ việc góp vốn vào Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), Công ty hợp danh, Hợp tác xã, Hợp đồng hợp tác kinh doanh, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, và các tổ chức khác.
  • Thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm: chuyển nhượng cổ phần quyền chọn mua cổ phần, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ, và các loại chứng khoán khác theo Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp.
Xem thêm:  Kiểm toán là gì? Kiểm toán viên là gì?

5) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ chuyển nhượng Bất động sản

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, bao gồm nhà ở hình thành trong tương lai.
  • Thu nhập từ quyền thuê đất, thuê mặt nước.
  • Thu nhập từ ủy thác quản lý bất động sản, nếu một cá nhân được ủy thác quản lý bất động sản thì người đó có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc các quyền khác tương đương với chủ sở hữu bất động sản.

6) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ trúng thưởng

  • Trúng thưởng xổ số.
  • Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi mua sản phẩm hoặc dịch vụ theo Luật Thương mại.
  • Trúng thưởng trong các hình thức cá cược được quy định bởi pháp luật.
  • Trúng thưởng trong casino được quy định bởi pháp luật.

7) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ bản quyền

Thu nhập từ bản quyền là những thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo Luật sở hữu trí tuệ, thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo Luật chuyển giao công nghệ, cụ thể:

  • Các đối tượng của Luật sở hữu trí tuệ.
  • Các đối tượng chuyển giao công nghệ.
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

8) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ thừa kế

  • Thừa kế chứng khoán, phần vốn, quyền chọn mua cổ phần, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp.
  • Thừa kế phần vốn trong các tổ chức kinh tế và kinh doanh: số vốn góp trong Công ty trách nhiệm hữu hạn, Hợp tác xã, Công ty hợp danh, Hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn trong Doanh nghiệp tư nhân và kinh doanh của cá nhân; vốn trong các hiệp hội và quỹ được thành lập theo pháp luật, hoặc toàn bộ phần kinh doanh nếu doanh nghiệp tư nhân thuộc sở hữu của cá nhân.
  • Thừa kế bất động sản: quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà ở bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, các cơ sở hạ tầng gắn liền với đất, bao gồm các kiến trúc trên bản vẽ; quyền thuê đất hoặc mặt nước; các thu nhập từ các hình thức thừa kế bất động sản khác.
  • Thừa kế quyền sở hữu và quyền sử dụng các tài sản phải đăng ký theo quy định của pháp luật (ô tô, xe máy, tàu thuyền, xuồng, tàu cao tốc, thuyền buồm, du thuyền, máy bay, súng săn, súng thể thao).

9) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ nhận quà tặng

  • Thu nhập từ việc nhận quà tặng là những thu nhập mà cá nhân nhận được từ tổ chức và cá nhân ở Việt Nam hay ở nước ngoài, cụ thể:
  • Quà tặng là chứng khoán: cổ phần, quyền được chọn mua cổ phần, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ, và các loại chứng khoán khác theo Luật Chứng khoán; cổ phiếu của cá nhân trong Công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Quà tặng là vốn trong các tổ chức kinh tế và kinh doanh: vốn góp trong Công ty trách nhiệm hữu hạn, Hợp tác xã, Công ty hợp danh, Hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn trong Doanh nghiệp tư nhân và kinh doanh của cá nhân; vốn trong các hiệp hội và quỹ được thành lập theo pháp luật, hoặc toàn bộ phần kinh doanh nếu doanh nghiệp tư nhân thuộc sở hữu của cá nhân.
  • Quà tặng là bất động sản: quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu nhà ở, bao gồm nhà ở hình thành trong tương lai, các cơ sở hạ tầng gắn liền với đất, bao gồm cả kiến trúc trên bản vẽ; quyền cho thuê đất hoặc mặt nước; các thu nhập từ các hình thức thừa kế bất động sản khác.
  • Quyền sở hữu và quyền sử dụng các tài sản phải đăng ký theo quy định của pháp luật (ô tô, xe máy, tàu thuyền, xuồng, tàu cao tốc, thuyền buồm, du thuyền, máy bay, súng săn, súng thể thao).

Các trường hợp quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài

Thực tế, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhiều dạng khác nhau. Chính vì thế, quy định quyết toán thuế TNCN cũng chia ra thành nhiều trường hợp. Cụ thể:

Xem thêm:  Tại sao Doanh nghiệp BẮT BUỘC phải có chữ ký số token?

Quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài cư trú

Người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam sẽ phải thực hiện đầy đủ các quy định về quyết toán thuế tại thời điểm phát sinh thu nhập chịu thuế như công dân Việt Nam. Nếu thu nhập của người lao động nước ngoài được nhận bằng ngoại tệ thì phải quy đổi sang tiền Việt theo tỷ giá bình quân. Vậy trường hợp nào được xem là cá nhân cư trú tại Việt Nam.

  • Người nước ngoài phải có mặt ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 12 tháng liên tục hoặc 1 năm kể từ ngày đầu tiên. Ngày cá nhân đến và đi được tính là 1 ngày. 
  • Ở Việt Nam, họ phải có nơi ở thường xuyên. Trong đó, họ phải đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú; tức là có nơi ở đăng ký và được ghi trong Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Hoặc thuê nhà để ở theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế.

Cách tính thuế cho người nước ngoài cư trú:

– Nếu ký Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại Việt Nam thì tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần
– Nếu ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng thì tính thuế theo biểu Toàn phần x Thuế suất 10%

Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân người nước ngoài cư trú được tính theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần như sau: (ĐVT: triệu đồng)

Bậc thuế Phần TNTT/tháng  Thuế suất (%) Cách tính thuế phải nộp 
1 Đến 5 5 5% x TNTT
2 Trên 5 đến 10 10 10% x TNTT – 0.25
3 Trên 10 đến 18 15 15% x TNTT – 0.75
4 Trên 18 đến 32 20 20% x TNTT – 1.65
5 Trên 32 đến 52 25 25% x TNTT – 3.25
6 Trên 52 đến 80 30 30% x TNTT – 5.85
7 Trên 80 35 35% x TNTT – 9.85

Quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài không cư trú

Đối với người lao động là người nước ngoài không cư trú tức là không xác định được những điều kiện cư trú tại Việt Nam như trên thì cá nhân phải khai quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài theo quy định.

  • Người lao động làm việc tại Việt Nam là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam dưới 183 ngày tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam (dựa vào ngày nhập cảnh được đóng dấu trên Passport).
  • Người lao động không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, không có chỗ ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc không có Hợp đồng thuê nhà ở dài hạn tại Việt Nam

Ví dụ:Jay Fai là đầu bếp người Thái lan đến Việt Nam từ ngày 18/3/2017. Trong năm 2017 tính đến ngày 31/12/2017, bà có mặt tại Việt Nam tổng cộng 163 ngày. Vì bà ở Việt Nam dưới 183 ngày nên bà được xác định là cá nhân không cư trú.

Trong đó:

  • Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế: Người nước ngoài có thu nhập tại tổ chức với hợp đồng từ 3 tháng thì vào thời điểm quyết toán thuế TNCN sẽ được ủy quyền thực hiện quyết toán thuế. Đơn vị được ủy quyền sẽ chỉ thực hiện quyết toán thuế TNCN đối với phần thu nhập mà cá nhân được tổ chức chi trả. 
  • Cá nhân trực tiếp thực hiện quyết toán thuế: Trường hợp người nước ngoài có thu nhập từ tiền lương, kinh doanh hoặc từ nhiều người chịu thuế mà có số thuế phải nộp thừa hoặc nộp thêm hoặc bù trừ vào những kỳ khai tiếp theo thì tự quyết toán thuế TNCN.

Cách tính thuế:

– Cho dù Hợp đồng lao động dưới hay từ 3 tháng trở lên tại Việt Nam thì tính thuế theo biểu Toàn phần x Thuế suất 20%

[Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế TNCN x Thuế suất 20%]

Lưu ý: Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi chi trả thu nhập. Đối với phần thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú thì không phải quyết toán.

Ngoài ra, một trường hợp đặc biệt người nước ngoài có mặt ở Việt Nam dưới 183 ngày tính trong năm dương lịch đầu tiên nhưng tính trong 12 tháng thì có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày có thu nhập từ tiền lương, kinh doanh thì sẽ được quyết toán thuế TNCN theo quy định riêng.

Quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài nghỉ việc

Người nước ngoài nghỉ việc tức là không làm việc tại tổ chức này nhưng vẫn làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp khác ở Việt Nam. Lúc này phần thu nhập từ tiền lương, tiền công, tại tổ chức trả thu nhập thì được ủy quyền cho tổ chức đó quyết toán thuế TNCN. Tuy nhiên, trường hợp này cũng cần phải cân nhắc và xem xét người nước ngoài đó có đang cư trú tại Việt Nam hay không để thực hiện đúng theo quy định. 

Xem thêm:  VssID là gì? Biết ngay TẤT TẦN TẬT về VssID [NEW]

Tuy nhiên, đối với trường hợp người lao động có thu nhập vãng lai từ nhiều nguồn thì không được ủy quyền. Lúc này, cá nhân phải tự thực hiện quyết toán thuế TNCN theo quy định.

Quyết toán thuế TNCN cho cá nhân là người nước ngoài về nước

Quy định về quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài về nước được áp dụng trong trường hợp trước đó cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam. Tức là cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công tại Việt Nam và có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên đồng thời đã đăng ký tạm trú thì cần phải quyết toán thuế TNCN.

Trước khi về nước, cá nhân có trách nhiệm khai thuế đối với cơ quan trước khi xuất cảnh. Tổ chức nơi chi trả thu nhập cho cá nhân sẽ được ủy quyền quyết toán thuế TNCN. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp này chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày cá nhân xuất cảnh.

Điều kiện quyết toán thuế TNCN cho nước ngoài

Quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài là công việc hết sức phức tạp. Chính vì thế, các tổ chức doanh nghiệp cần phải nắm rõ ràng thông tin để tránh sai sót. Không phải cá nhân người nước ngoài nào cũng phải quyết toán thuế TNCN tại Việt Nam. 

Sau đây là những điều kiện tiên quyết bắt buộc phải kê khai quyết toán thuế TNCN:

Cá nhân phải cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương; thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất thì mới phải quyết toán thuế TNCN. Trong đó, số thuế phải nộp lớn hơn thuế đã khấu trừ và phải có yêu cầu hoàn số thuế nộp thừa hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo. Hoặc cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam sau khi kết thúc hợp đồng thì cũng cần phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân trước khi xuất cảnh.

Xem thêm:

Cách quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài

Cách quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài được quy định đầy đủ trong thông tư của Bộ Tài Chính. Tại đây, các điều khoản sẽ nêu rõ cả hồ sơ, thời điểm và địa điểm nộp hồ sơ một cách rõ ràng nhất.

Tuy nhiên, để giúp mỗi người có thể nắm bắt thông tin một cách nhanh nhất thì TaxPlus xin tóm gọi lại các vấn đề thông qua những chia sẻ dưới đây. Nếu bạn đang cần thực hiện quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài thì có thể tham khảo.

Hồ sơ khai quyết toán thuế

Hồ sơ khai quyết toán thuế cho người nước ngoài được chia thành 3 trường hợp cụ thể. Mỗi trường hợp sẽ có mẫu giấy kê khai khác nhau. 

  • Đối với người nước ngoài nhận thu nhập từ tổ chức quốc tế hay nhận thu nhập từ nước ngoài thì cần phải có bằng chứng chứng minh hoặc xác nhận về khoảng tiền đã trả. Cùng với đó là thư xác nhận thu nhập theo mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
  • Đối với trường hợp người nước ngoài chịu thuế phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam sẽ phải nộp thêm giấy tờ liên quan khác được yêu cầu trong hồ sơ khai quyết toán. 
  • Thực tế, cơ quan thuế ở nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp thì cá nhân phải chụp lại hình ảnh giấy chứng nhận khấu trừ thuế hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng thể hiện rõ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Tất cả những bản chụp này phải được cá nhân cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác, chân thực. 

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế

  • Nộp ở Cục Thuế nếu người nước ngoài chỉ có thu nhập từ tiền công, tiền lương và thuộc diện khai thuế trực tiếp trong năm 2019. 
  • Nộp tại cơ quan quản lý trực tiếp tổ chức đã chi trả thu nhập cuối cùng đối với trường hợp người nước ngoài có thu nhập từ hai nơi trở lên và thuộc diện tự quyết toán. 
  • Nếu người nước ngoài thay đổi nơi làm việc nhưng không tính giảm trừ gia cảnh tại tổ chức làm việc cuối cùng thì nộp tại chi cục thuế nơi cư trú. Bên cạnh đó, một số trường hợp như không ký hợp đồng lao động hay ký hợp đồng với thời gian dưới 3 tháng hoặc có thu nhập từ nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán thì không làm việc ở đâu thì cần nộp hồ sơ quyết toán tại nơi người nước ngoài cư trú. 
  • Nộp hồ sơ quyết toán tại Chi cục Thuế nơi kinh doanh rơi vào các trường hợp:
    • Người nước ngoài là cá nhân hoặc nhóm cá nhân kinh doanh tại một nơi thì hồ sơ quyết toán thuế sẽ do Chi Cục tại nơi đó trực tiếp giải quyết
    • Người nước ngoài là đại lý có đăng ký kinh doanh. 
  • Trường hợp cá nhân là người nước ngoài kinh doanh nhiều nơi thì hồ sơ sẽ được nộp tại nơi cấp mã số thuế đầu tiên. 

Thời hạn nộp hồ sơ

Theo quy định, thời hạn quyết toán thuế TNCN trễ nhất là ngày thứ 90 kể từ lúc kết thúc năm dương lịch. Tức là rơi vào khoảng 30 tháng 3 năm 2020.

Xem thêm:

Lời kết

Trên đây là những thông tin cơ bản mà TaxPlus Blog đã tổng hợp về các trường hợp quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy để lại câu hỏi ở phần bình luận bên dưới bài viết hoặc gọi hotline: 0853 9999 77 để được giải đáp trực tiếp nhé.

Xuất bản ngày: 18/07/2019 @ 08:21

Đánh giá bài viết post