Lệ phí trước bạ là gì? Cập Nhật thuế trước bạ mới nhất 2023

Hiện nay, sau khi nộp lệ phí trước bạ thì mới đăng ký được quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với một số tài sản do luật quy định như Nhà ở, ô tô, xe máy… Vậy lệ phí trước bạ là gì? Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ? Quy định về tỷ lệ lệ phí trước bạ là bao nhiêu? Để đảm bảo quyền lợi cho người sở hữu tài sản thì cần nắm rõ những tài sản nào là đối tượng chịu lệ phí trước bạ và trường hợp nào được giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng mà được miễn nộp lệ phí trước bạ. Cùng TaxPlus theo dõi chi tiết các nội dung sau nhé.

Lệ phí trước bạ là gì?

imager 12987

Lệ phí trước bạ là khoản chi phí mà tổ chức, cá nhân sở hữu tài sản phải nộp vào ngân sách nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ. – Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí quy định.

Lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản.

Trước bạ là gì?

Trước bạ là một từ hán Việt được dùng phổ biến trong các ngành liên quan đến Luật, thương mại…vv. Trước đây, nghĩa của từ trước bạ được hiểu là “Ghi vào sổ sách của chính quyền”. Sau này khái niệm trước bạ được hiểu là việc đăng kí quyền sở hữu đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật sổ trước bạ đăng kí trước bạ.

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ 

Theo Điều 2 Nghị định 14/2022/NĐ-CP đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm:

1. Nhà, đất.

2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

4. Thuyền, kể cả du thuyền.

5. Tàu bay.

6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ

Theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, 31 trường hợp được miễn lệ phí trước bạ bao gồm:

tong hop cac truong hop duoc mien le phi truoc ba

No 1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

No 2. Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:

– Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

– Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

No 3. Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:

– Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.

No 4. Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

No 5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

No 6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

No 7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.

No 8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.

No 9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

No 10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

No 11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở.

Xem thêm:  Thuế là gì? Các khoản thuế phải nộp sau khi thành lập doanh nghiệp 2023

No 12. Tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ; trường hợp công ty cho thuê tài chính mua tài sản của đơn vị có tài sản đã nộp lệ phí trước bạ sau đó cho chính đơn vị bán tài sản thuê lại thì công ty cho thuê tài chính được miễn nộp lệ phí trước bạ.

No 13. Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

No 14. Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.

No 15. Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.

Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại số (15) được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.

No 16. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

– Tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ sở hữu tài sản.

– Tài sản của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

– Tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng chung của hộ gia đình hoặc của các thành viên gia đình khi phân chia tài sản đó theo quy định của pháp luật cho các thành viên gia đình đăng ký lại; tài sản hợp nhất của vợ chồng sau khi kết hôn; tài sản phân chia cho vợ, chồng khi ly hôn theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

(Điểm c Khoản 3 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP hiện nay chỉ quy định tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng của hộ gia đình khi phân chia tài sản đó theo quy định của pháp luật cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại).

– Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi được cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng. Tổ chức, cá nhân không phải kê khai, làm thủ tục miễn lệ phí trước bạ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp này.

(Hiện nay Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng cho tổ chức, cá nhân khi có đề nghị. Không cho phép tổ chức, cá nhân không phải kê khai, làm thủ tục miễn lệ phí trước bạ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng).

– Trường hợp khi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phát sinh chênh lệch diện tích đất tăng thêm nhưng ranh giới của thửa đất không thay đổi thì được miễn nộp lệ phí trước bạ đối với phần diện tích đất tăng thêm.

– Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai từ ngày Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

– Trường hợp khi đăng ký lại quyền sử dụng đất do được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không thay đổi người có quyền sử dụng đất và không thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất.

(Bổ sung trường hợp đăng ký lại quyền sử dụng đất do được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất so với quy định hiện hành).

No 17. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

– Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem tài sản của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã; doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể, phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.

– Tài sản của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

No 18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

No 19. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.

No 20. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.

No 21. Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

(Hiện nay quy định chung về xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật).

No 22. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách.

No 23. Tàu cá (bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản); vỏ, tổng thành máy, thân máy (block) của tàu cá được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(Hiện nay không quy định thuật ngữ tàu cá, mà quy định tàu, thuyền đánh bắt thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản xa bờ và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tàu, thuyền đánh bắt thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản xa bờ được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.)

Xem thêm:  Hợp đồng thuê tài sản là gì? Những điều không thể bỏ qua

No 24. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này được thay thế và phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành.

No 25. Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.

No 26. Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

No 27. Tàu thủy, thuyền không có động cơ, trọng tải toàn phần đến 15 tấn; tàu thủy, thuyền có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa; tàu thủy, thuyền có sức chở người đến 12 người; tàu khách cao tốc (Tàu cao tốc chở khách), tàu thu gom rác và tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ.

Các phương tiện nêu trên được xác định theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và các văn bản hướng dẫn thi hành (kể cả vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) tương ứng lắp thay thế vào các loại phương tiện này).

No 28. Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.

No 29. Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp quy định tại số (28) nêu trên..

No 30. Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.

No 31. Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.

Xem thêm: Phí trước bạ nhà đất là gì? Những cách tính và kê khai thuế trước…

Lệ phí trước bạ xe máy 2023

1. Cách tính Lệ phí trước bạ xe máy mới 

1.1 Khu vực thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã

Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%

Giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo kiểu loại xe. Giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

Giá tính lệ phí trước bạ xe máy hiện hành được quy định trong các quyết định: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019;

Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019; Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019; Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020; Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

Lưu ý: Thành phố trực thuộc trung ương gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.

1.2 Khu vực còn lại

Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu đối với các khu vực còn lại là 2% và được xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 2%  x Giá tính lệ phí trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ được xác định như đối với khu vực thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã.

Nguoi Viet giam mua xe may doanh so Honda lao doc

2. Cách tính Lệ phí trước bạ xe máy sang tên

Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ xe máy khi đăng ký từ lần thứ hai trở đi (chuyển nhượng, tặng cho) là 1% và được xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 1% x Giá tính lệ phí trước bạ

Để biết giá tính lệ phí trước bạ xe cũ cần biết giá tính lệ phí trước bạ khi mua mới sau đó nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại theo công thức sau:

Giá tính lệ phí trước bạ (giá trị còn lại) = Giá tính lệ phí trước bạ khi mua mới x Tỷ lệ % chất lượng còn lại

Trong đó, tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định theo bảng sau:

TT

Thời gian đã sử dụng

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại

1

Tài sản mới

100%

2

Trong 01 năm

90%

3

Từ trên 01 đến 03 năm

70%

4

Từ trên 03 đến 06 năm

50%

5

Từ trên 06 đến 10 năm

30%

6

Trên 10 năm

20%

Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm bắt đầu đưa tài sản vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Tóm lại, Chính phủ và Bộ Tài chính đã ban hành văn bản mới về thuế trước bạ và có một số điểm mới về giá tính thuế trước bạ nhưng mức thu thuế trước bạ xe máy 2023 và cách tính không có thay đổi so với những năm trước.

Lệ phí trước bạ ô tô 2023

1. Cách tính Lệ phí trước bạ ô tô mới 

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ ô tô được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

Theo công thức trên, để tính được lệ phí trước bạ thì phải biết giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % phải nộp lệ phí trước bạ, cụ thể:

– Giá tính thuế trước bạ: Theo Thông tư 304/2016/TT-BTC, thuế trước bạ được quy định cụ thể cho từng loại xe.

– Mức thu thuế trước bạ: Mức thu lệ phí trước bạ được quy định phụ thuộc vào từng loại xe, cụ thể như sau:

Loại xe Khu vực/Phân loại Mức thu thuế trước bạ (%)
Ô tô không quá 9 chỗ ngồi Hà Tĩnh 11%
Hà Nội 12%
TP.Hồ Chí Minh, các tỉnh thành phố khác 10%
Ô tô bán tải Có khối lượng chuyên chở được cấp phép < 1.500 kg Với dòng xe đáp ứng từ 2 điều kiện bên trái trở lên thì mức thu phí trước bạ là 6% (riêng Hà Nội là 7.2%).
Không quá 5 chỗ ngồi
Ô tô tải VAN được cấp phép khối lượng chuyên chở < 1.500 kg.

khi nao giam thue truoc ba o to nam 2021 moi nhat danvietvn 3 16363787784261561718973 scaled 1

2. Cách tính Lệ phí trước bạ ô tô sang tên

Giá tính thuế trước bạ: Trường hợp mua xe cũ, phí trước bạ được tính dựa vào giá trị còn lại của xe khi chuyển nhượng. Cụ thể:

Thời gian sử dụng Giá trị còn lại (%)
1 năm 85
1 – 3 năm 70
3 – 6 năm 50
6 – 10 năm 30
Trên 10 năm 20
Xem thêm:  Cách tra cứu NHANH ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế

Như vậy, công thức giá tính thuế trước bạ sẽ được tính:

Giá tính thuế trước bạ = Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô (%).

Mức thu thuế trước bạ: Với ô tô cũ, mức thu thuế trước bạ được tính là 2 %.

Thuế trước bạ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%

Lệ phí trước bạ nhà đất 2023

Các trường hợp phải nộp thuế trước bạ nhà đất

– Đăng ký cấp mới quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền trên đất (sổ đỏ).

– Chuyển nhượng quyền sở hữu nhà đất đã có sổ đỏ.

– Chuyển nhượng một phần hoặc chia tách một phần đất đã có sổ đỏ.

truonghopduocmienphitruocbanhadatthongtinmoinhat2019 1582024801

 

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất x 0,5%

Trong đó:

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất theo Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Diện tích đất (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) theo Bảng giá đất

+ Với đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành thì

Giá tính lệ phí trước bạ với đất thuê = (Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất) / 70 năm

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu Nhà nước bán cho người đang thuê là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND tỉnh, thành.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà.

+ Trường hợp giá nhà, đất ghi trong hợp đồng cao hơn giá do UBND tỉnh, thành phố ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá ghi tại hợp đồng.

Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ (do UBND cấp tỉnh ban hành)

Mức thu thuế trước bạ mới 2023 

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 10/2022/NĐ-CP, trong đó quy định rõ về mức thu thuế trước bạ từ ngày 1/3/2022.

1. Mức thu thuế trước bạ từ ngày 1/3/2022

Lệ phí trước bạ nhà đất: Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định rõ mức thu thuế trước bạ (lệ phí trước bạ) của các loại tài sản. Cụ thể, từ tháng 3/2022, đối với loại tài sản là nhà, đất, mức thu thuế trước bạ là 0,5%.

Lệ phí trước bạ xe máy: thuế trước bạ sẽ được áp dụng ở mức 2%. Trong đó, xe máy của cá nhân, tổ chức ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1% (mua bán, tặng cho, thừa kế,…). Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho cá nhân, tổ chức ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì phải nộp với mức 5%.

Lệ phí trước bạ ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô, theo Nghị định 10, mức thu thuế trước bạ sẽ là 2%. Trong đó, ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (gồm cả xe con pick-up) sẽ nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức 10%.

Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 15%.

Lệ phí trước bạ ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

TramSac E pit 1 2933 1617868950

Lệ phí trước bạ ô tô điện trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/3/2022, lệ phí trước bạ lần đầu sẽ ở mức 0% (dù số tiền phải nộp là 0 đồng nhưng khác với trường hợp được miễn ở chỗ vẫn phải khai lệ phí trước bạ theo quy định).

Trong vòng 2 năm tiếp theo, lệ phí trước bạ lần đầu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

Ngoài ra, các loại ô tô đã được đề cập ở trên sẽ nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

*Mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên khống chế tối đa là 500 triệu đồng/01 tài sản/1 lần trước bạ, trừ tàu bay, du thuyền, ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống.

Có thể thấy mức thu thuế trước bạ về cơ bản không có sự thay đổi lớn so với quy định trước đây. Song, chúng ta cũng cần lưu ý một số loại tài sản chưa áp dụng mức thu theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP mà áp dụng theo quy định tại Nghị định 103/2021/NĐ-CP về giảm lệ phí trước bạ do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Tài sản là nhà, đất Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Đối với tài sản khác (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam) Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Đối với tài sản là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.

🆘 Xem thêm:

Lời kết

Trên đây là cách tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, ô tô và xe máy khi đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong đó quy định rõ công thức tính, giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % lệ phí trước bạ phải nộp. Nếu bạn có thắc gì hãy liên hệ với TaxPlus qua thông tin sau.

Thông tin liên hệ:

  • CÔNG TY TNHH TAX PLUS SOLUTION
  • Địa chỉ: 329-331 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, Tp.HCM
  • Hotline: 0853 9999 77
  • Email: info@taxplus.vn
Đánh giá bài viết post