Bạn đang tìm hiểu về “Trường hợp nào được coi là đình công hợp pháp?” – một vấn đề luôn gây tranh cãi và đáng quan tâm trong lĩnh vực lao động. Hiểu đúng về các trường hợp đình công hợp pháp không chỉ giúp công nhân bảo vệ quyền lợi của mình mà còn giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật. Trong bài viết này, TaxPlus sẽ phân tích chi tiết các điều kiện và quy định liên quan để bạn có cái nhìn tổng quát về đình công hợp pháp trong phạm vi quy định của pháp luật Việt Nam.
Hiểu rõ khái niệm đình công trong lao động
Theo Điều 198 của Bộ luật Lao động 2019, đình công được định nghĩa cụ thể như sau:
Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức và lãnh đạo.
Một cách dễ hiểu, đình công là hành động tạm ngừng công việc của người lao động một cách tự nguyện và có tổ chức, nhằm đạt được các yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
Đây là một biện pháp giúp người lao động tạo ra áp lực đối với người sử dụng lao động để đòi hỏi quyền lợi. Tình trạng đình công của người lao động có thể được xem là hợp pháp hoặc bất hợp pháp. Tuy nhiên, chỉ khi đình công hợp pháp, người lao động mới được đảm bảo quyền lợi chính đáng của mình.
Các hành vi bị cấm trước, trong quá trình và sau khi đình công
Điều 208 Bộ luật Lao động 2019 đã quy định rõ các hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công, cụ thể như sau:
1. Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc người lao động đình công; cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc.
2. Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động.
3. Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng.
4. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công.
5. Trù dập, trả thù người lao động tham gia đình công, người lãnh đạo đình công.
6. Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Như vậy, các hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công được nêu tại quy định trên.
Xem thêm:
- Quy định về mức hưởng trợ cấp thôi việc – Chuẩn pháp lý 2023
Trường hợp nào được phép quyết định tiến hành đình công?
Dựa vào Điều 202 của Bộ luật Lao động 2019, quy định được nêu như sau:
1. Khi có trên 50% số người được lấy ý kiến đồng ý với nội dung lấy ý kiến đình công theo quy định tại khoản 2 Điều 201 của Bộ luật này thì tổ chức đại diện người lao động ra quyết định đình công bằng văn bản.
2. Quyết định đình công phải có các nội dung sau đây:
a) Kết quả lấy ý kiến đình công;
b) Thời điểm bắt đầu đình công, địa điểm đình công;
c) Phạm vi tiến hành đình công;
d) Yêu cầu của người lao động;
đ) Họ tên, địa chỉ liên hệ của người đại diện cho tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công.
3. Ít nhất là 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu đình công, tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công phải gửi văn bản về việc quyết định đình công cho người sử dụng lao động, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Đến thời điểm bắt đầu đình công, nếu người sử dụng lao động vẫn không chấp nhận giải quyết yêu cầu của người lao động thì tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công.
Quy định trên cho thấy tổ chức đại diện người lao động sẽ ra quyết định đình công thông qua văn bản khi có trên 50% số người được hỏi ý kiến đồng ý với việc đình công.
Các nội dung bắt buộc trong quyết định đình công của tổ chức đại diện người lao động gồm:
- Kết quả ý kiến đình công;
- Thời điểm khởi đầu đình công, địa điểm đình công;
- Phạm vi thực hiện đình công;
- Yêu cầu từ phía người lao động;
- Họ tên và địa chỉ liên lạc của người đại diện cho tổ chức đại diện người lao động tổ chức và chỉ đạo đình công.
Trường hợp nào được coi là đình công hợp pháp?
Trường hợp người lao động có quyền đình công
Tổ chức đại diện người lao động là bên tranh chấp lao động tập thể về lợi ích có quyền tiến hành thủ tục quy định tại các điều 200, 201 và 202 của Bộ luật này để đình công trong trường hợp sau đây:
1. Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2 Điều 188 của Bộ luật này mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải;
2. Ban trọng tài lao động không được thành lập hoặc thành lập nhưng không ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc người sử dụng lao động là bên tranh chấp không thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động.
Như vậy, người lao động chỉ được quyền đình công trong hai trường hợp sau:
- Hòa giải không thành công hoặc quá thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2 Điều 188 của Bộ luật này, mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải;
- Ban trọng tài lao động chưa được thành lập hoặc đã thành lập nhưng không đưa ra quyết định giải quyết tranh chấp, hoặc người sử dụng lao động là bên tranh chấp không thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động.
Trường hợp nào bị coi là đình công bất hợp pháp?
Về quy định các trường hợp được xem là đình công bất hợp pháp, Điều 204 Bộ luật Lao động 2019 đã quy định cụ thể như sau:
Trường hợp đình công bất hợp pháp
1. Không thuộc trường hợp được đình công quy định tại Điều 199 của Bộ luật này.
2. Không do tổ chức đại diện người lao động có quyền tổ chức và lãnh đạo đình công.
3. Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công theo quy định của Bộ luật này.
4. Khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Bộ luật này.
5. Tiến hành đình công trong trường hợp không được đình công quy định tại Điều 209 của Bộ luật này.
6. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 210 của Bộ luật này.
Như vậy, các trường hợp đình công bất hợp pháp bao gồm:
1. Không thuộc trường hợp được quyền đình công.
2. Không do tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công.
3. Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công. Theo Điều 200 Bộ luật Lao động 2019, trình tự đình công cụ thể gồm:
- Lấy ý kiến về đình công
- Ra quyết định đình công và thông báo đình công
- Tiến hành đình công. Nếu không tuân thủ trình tự này, cuộc đình công sẽ bị coi là bất hợp pháp.
4. Khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
5. Tiến hành đình công ở những nơi không được phép đình công.
6. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Lời kết
Tóm lại, việc nắm rõ “Trường hợp nào được coi là đình công hợp pháp?” là điều cần thiết cho người lao động trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động. Chỉ khi đình công hợp pháp, người lao động mới được đảm bảo quyền lợi chính đáng của mình. Để đảm bảo đúng quy trình và thủ tục, người lao động nên tham khảo và tuân thủ Bộ luật Lao động 2019. Bằng việc hiểu rõ các quy định này, người lao động sẽ biết cách bảo vệ quyền lợi của mình một cách hợp pháp và hiệu quả
Nếu quý khách cần tìm hiểu thêm về các quy trình và thủ tục cụ thể như dịch vụ kế toán trọn gói, chăm sóc website, thuê văn phòng trọn gói, thuê văn phòng ảo hay thuê chỗ ngồi làm việc, cũng như dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, hãy đến với TaxPlus – đối tác đáng tin cậy của quý khách hàng.
Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng trong mọi thắc mắc và giúp quý khách hàng hoàn thành các thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để được tư vấn và hỗ trợ, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 0853 9999 77. Chúng tôi sẽ phản hồi yêu cầu của quý khách hàng trong thời gian sớm nhất, cam kết mang lại cho quý khách hàng dịch vụ tốt nhất từ TaxPlus.
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp nào được coi là đình công hợp pháp theo quy định của Bộ luật Lao động 2019?
Trả lời: Đình công hợp pháp là trường hợp người lao động đình công trong hai tình huống sau: (1) Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải; (2) Ban trọng tài lao động không được thành lập hoặc thành lập nhưng không ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc người sử dụng lao động là bên tranh chấp không thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động.
Ai có quyền ra quyết định đình công hợp pháp?
Trả lời: Tổ chức đại diện người lao động có quyền ra quyết định đình công hợp pháp khi có trên 50% số người được lấy ý kiến đồng ý với việc đình công.
Trường hợp nào là đình công bất hợp pháp?
Trả lời: Đình công bất hợp pháp bao gồm các trường hợp: không thuộc trường hợp được quyền đình công, không do tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công, vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công, khi tranh chấp lao động tập thể đang được giải quyết theo quy định, tiến hành đình công ở nơi không được phép, hoặc khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Người lao động có quyền gì khi tham gia đình công hợp pháp?
Trả lời: Khi tham gia đình công hợp pháp, người lao động được đảm bảo quyền lợi chính đáng của mình, gồm quyền đòi hỏi các yêu cầu liên quan đến điều kiện lao động, chế độ tiền lương, phụ cấp và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
Có những hành vi nào bị cấm trước, trong và sau khi đình công?
Trả lời: Theo Điều 208 Bộ luật Lao động 2019, các hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công bao gồm: sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực để ngăn cản người khác tham gia đình công, tổ chức đình công hoặc tiếp tục công việc; gây thiệt hại đến tài sản của người sử dụng lao động hoặc của người lao động khác; gây thiệt hại đến đời sống, sức khỏe của người sử dụng lao động hoặc người lao động khác; sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực để bắt buộc người sử dụng lao động chấp hành các yêu cầu không hợp pháp của người lao động hoặc tổ chức đại diện người lao động; sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực để bắt buộc người lao động không tham gia đình công, tổ chức đình công hoặc tiếp tục công việc.
Cho thuê văn phòng ảo giá rẻ từ 595k
Dịch vụ cho thuê văn phòng ảo tại Tax Plus đang ngày càng khẳng định...
Th5
Dịch vụ cho thuê văn phòng trọn gói
Dịch vụ cho thuê văn phòng trọn gói đang được các doanh nghiệp lựa chọn...
Th5
Cho thuê chỗ ngồi làm việc chia sẻ
Dịch vụ cho thuê chỗ ngồi làm việc hiện nay đang ngày càng trở nên...
Th5
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói từ 1.200.000
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói của TaxPlus ý thức rằng, từ lúc Doanh...
Th11
Dịch vụ thành lập Công ty TNHH – 290.000đ
Công ty TNHH Một Thành Viên sẽ do một tổ chức hoặc một cá nhân...
Th11
Dịch vụ đăng báo điện tử PR thương hiệu
Một trong những dịch vụ được sử dụng nhiều hiện nay chính là dịch vụ...
Th8