Top 5 trường hợp hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh

Cá nhân, tổ chức khi muốn thành lập hộ kinh doanh phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, có 5 trường hợp hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh. Đó là những trường hợp nào, hãy cùng TaxPlus theo dõi bài viết sau đây nhé!?

5 trường hợp hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh

5 trường hợp hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh
5 trường hợp hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh

Theo khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, các trường hợp hộ kinh doanh không cần phải đăng ký kinh doanh bao gồm:

  1. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;
  2. Người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến;
  3. Người kinh doanh lưu động;
  4. Người kinh doanh thời vụ;
  5. Người làm dịch vụ có thu nhập thấp.

Lưu ý:

– Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện vẫn phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
– Mức thu nhập thấp áp dụng lên từng địa phương sẽ do thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

Xem thêm: 3 loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải đóng? 

Mức xử phạt đối với hộ kinh doanh không đăng ký kinh doanh trong trường hợp phải đăng ký

5 trường hợp hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh
Mức xử phạt đối với hộ kinh doanh không đăng ký kinh doanh trong trường hợp phải đăng ký

Theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, áp dụng mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hộ kinh doanh không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định.

Xem thêm:  Ghim ngay 11+ quán cà phê mang về TPHCM

Ngoài ra, áp dụng cùng mức xử phạt nêu trên đối với một trong những hành vi sau đây:

– Cá nhân, các thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh doanh;
– Không được quyền thành lập hộ kinh doanh nhưng vẫn thành lập hộ kinh doanh;
– Không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Lưu ý: Mức xử phạt đối với các trường hợp không đăng ký hộ kinh doanh theo quy định áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

Xem thêm: Một người có thể thành lập bao nhiêu hộ kinh doanh?

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Bước 1: Hộ kinh doanh gửi một bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

Bước 2: Nhận Giấy biên nhận và Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Xem thêm:  Giám đốc công ty có được ra nước ngoài sinh sống không?

Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Xem thêm:

Lời kết

Trên đây là 5 trường hợp hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Tax Plus Blog cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết này. Tax Plus chúc bạn một ngày mới tràn đầy năng lượng, hãy ghé thăm Website để cập nhật những thông tin chi tiết và chuyên sâu nhất.

Đánh giá bài viết post