Trốn thuế là một trong những tội được quy định theo Thông tư, Nghị định & Bộ luật của Việt Nam. Vì thế tùy theo mức độ nghiêm trọng của việc trốn thuế mà mức xử phạt sẽ khác nhau. Vậy cùng tìm hiểu xem trốn thuế bị phạt như thế nào qua bài chia sẻ của TaxPlus sau đây nhé!
Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế?
Hành vi trốn thuế sẽ bị xử phạt theo 2 mức độ gồm: Xử phạt hành chính và xử phạt hình sự. Cụ thể:
Hành vi trốn thuế xử phạt hành chính
Các hành vi trốn thuế theo quy định của Pháp Luật được ghi rõ tại Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC như sau:
- “a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 32 Luật quản lý thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 33 của Luật quản lý thuế, trừ trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 9 Thông tư này và Khoản 9 Điều này.
- b) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
- c) Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa hoặc giảm số lượng, giá trị vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.
- d) Lập hóa đơn sai về số lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế.
- đ) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.
- e) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.
- g) Sử dụng hàng hóa được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả không chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế.
- h) Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
- i) Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
- k) Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận.
- l) Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh.
- m) Hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Hành vi xử phạt trốn thuế ở mức độ hình sự
Theo quy định những hành vi này sẽ bị xử phạt hành chính tùy theo từng mức độ khác nhau. Ngoài các hành vi trốn thuế trên đây, những hành vi trốn thuế bị xử phạt hình sự ở mức độ nặng hơn được quy định tại Điều 200 Bộ Luật hình sự 2015 như sau:
- “a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật;
- b) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;
- c) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán;
- d) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;
- đ) Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn;
- e) Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan;
- g) Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- h) Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa;
- i) Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.”
Như vậy hành vi xử phạt được chia thành mức độ hành chính và hình sự. Vì thế tùy theo đối tượng trốn thuế ở mức độ như thế nào mà tiến hành xử phạt theo quy định. Vậy xử phạt như thế nào?
Xử phạt tội trốn thuế như thế nào?
Xử phạt tội trốn thuế được phân thành 2 cấp gồm:
Xử phạt trốn thuế hành chính
Tại Điều 13 Khoản 1 Thông tư 166/2013/TT-BTC đã ghi rõ các hành vi vi phạm. Theo đó xử phạt được quy định chính tại điều này như sau:
Xử phạt ở mức 1 lần đối với hành vi vi phạm trốn thuế, gian lận thuế tại khoản 1, Điều 13 thông tư này nếu:
- Đối tượng vi phạm lần đầu
- Vi phạm từ lần thứ 2 mà đối tượng có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trở lên.
Xử phạt ở mức 1.5 lần đối với các hành vi đã nêu tại khoản 1, Điều 13 thông tư này:
- Vi phạm lần đầu và đối tượng có tình tiết tăng nặng
- Vi phạm lần thứ 2 nếu đối tượng có 01 tình tiết được giảm nhẹ
Xử phạt ở mức 02 lần dựa theo số thuế trốn theo khoản 1, Điều 13 thông tư này:
- Vi phạm ở lần thứ 2 mà đối tượng không có tình tiết nào giảm nhẹ
- Vi phạm ở lần thứ 3 mà đối tượng có 1 tình tiết giảm nhẹ.
Xử phạt ở mức 2.5 lần đối với số thuế trốn được quy định tại các hành vi thuộc khoản 1, Điều 13 thông tư này:
- Vi phạm lần thứ 3 mà đối tượng có 1 tình tiết tăng nặng.
- Vi phạm lần thứ 3 mà đối tượng không có tình tiết nào giảm nhẹ.
Xử phạt ở mức 03 lần đối với số thuế trốn được quy định với các hành vi tại khoản 1, Điều 13 thông tư này:
- Vi phạm từ lần thứ 2 mà có từ 2 tình tiết nặng lên
- Vi phạm lần thứ 3 mà đối tượng có tình tiết tăng nặng lên
- Đối tượng vi phạm lần thứ 4 trở đi thì bị phạt.
Xử phạt hình sự với tội trốn thuế
Theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 của Điều 200 Luật Hình Sự, tội trốn thuế bị xử phạt như sau:
“2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
- a) Có tổ chức;
- b) Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
- c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
- d) Phạm tội 02 lần trở lên;
- đ) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”
🆘 Xem thêm:
Lời kết
Trốn thuế có thể ảnh hưởng đến kinh tế và ngân sách Nhà nước. Vì thế đây là tội được quy định theo Pháp Luật nên cần nắm rõ để tránh vi phạm khiến mức độ phạt nặng tại Điều 200 Bộ Luật Hình Sự. Vì thế TaxPlus hy vọng bạn sẽ không mắc phải những điều đó khi kinh doanh. Nếu có vấn đề về thuế nào cần tư vấn hãy liên hệ theo:
Thông tin liên hệ:
- CÔNG TY TNHH TAX PLUS SOLUTION
- Địa chỉ: 329-331 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, Tp.HCM
- Hotline: 0853 9999 77
- Email: info@taxplus.vn
Xuất bản ngày: 30/12/2019 @ 16:51
Cho thuê văn phòng ảo giá rẻ từ 595k
Dịch vụ cho thuê văn phòng ảo tại Tax Plus đang ngày càng khẳng định...
Th5
Dịch vụ cho thuê văn phòng trọn gói
Dịch vụ cho thuê văn phòng trọn gói đang được các doanh nghiệp lựa chọn...
Th5
Cho thuê chỗ ngồi làm việc chia sẻ
Dịch vụ cho thuê chỗ ngồi làm việc hiện nay đang ngày càng trở nên...
Th5
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói của TaxPlus ý thức rằng, từ lúc Doanh...
Th11
Dịch vụ thành lập Công ty TNHH – 290.000đ
Công ty TNHH Một Thành Viên sẽ do một tổ chức hoặc một cá nhân...
Th11
Dịch vụ đăng báo điện tử PR thương hiệu
Một trong những dịch vụ được sử dụng nhiều hiện nay chính là dịch vụ...
Th8