Trình tự xử lý kỷ luật lao động – Chuẩn pháp lý 2023

Trình tự xử lý kỷ luật lao động là một trong những chủ đề được quan tâm trong lĩnh vực quản lý nhân sự. Việc áp dụng đúng trình tự này sẽ giúp cho các doanh nghiệp và tổ chức có thể giải quyết các vấn đề liên quan đến vi phạm kỷ luật của nhân viên một cách hiệu quả và công bằng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đầy đủ kiến thức về trình tự xử lý kỷ luật lao động, điều này có thể gây ra những rủi ro và tranh chấp trong quá trình quản lý nhân sự. Trong bài viết này, cùng TaxPlus tìm hiểu về trình tự xử lý kỷ luật lao động và những điểm cần lưu ý khi áp dụng nó trong công việc.

Các nguyên tắc quan trọng khi xử lý kỷ luật lao động

Trường hợp nào khiến người lao động bị sa thải do vi phạm kỷ luật lao động

Các nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

  • Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
  • Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
  • Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
  • Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
  • Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
  • Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
  • Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

Các trường hợp không xử lý kỷ luật lao động

Các trường hợp không xử lý kỷ luật lao động

Các trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật như sau:

  1. Người lao động đang trong thời gian nghỉ ốm đau, điều dưỡng hoặc được sự đồng ý nghỉ việc từ người sử dụng lao động.
  2. Người lao động đang bị tạm giữ hoặc tạm giam.
  3. Người lao động đang chờ kết quả điều tra, xác minh và kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm kỷ luật lao động được quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều 125 của Bộ Luật Lao động năm 2019.
  4. Người lao động nữ đang mang thai hoặc đang nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
  5. Người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
Xem thêm:  CFA là gì? Các thông tin cơ bản và những điểm hạn chế cần biết

🆘 Xem thêm:

Trình tự xử lý kỷ luật lao động theo quy định pháp luật

Trình tự xử lý kỷ luật lao động theo quy định pháp luật

Bước 1: Xác nhận hành vi vi phạm Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra, người sử dụng lao động cần lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở hoặc cha, mẹ, hoặc người đại diện theo pháp luật nếu người lao động là người dưới 18 tuổi. Sau đó, tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.

Bước 2: Thông báo cuộc họp xử lý kỷ luật lao động

  • Cuộc họp xử lý kỷ luật chỉ được thực hiện khi người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi phạm đã xảy ra, có đủ chứng cứ để chứng minh lỗi của người lao động và trong thời hiệu xử lý kỷ luật.
  • Người sử dụng lao động cần thông báo nội dung, thời gian và địa điểm của cuộc họp xử lý kỷ luật lao động cho tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở, người lao động, hoặc cha mẹ, hoặc người đại diện theo pháp luật nếu người lao động là người dưới 18 tuổi.
  • Người sử dụng lao động phải đảm bảo các bên được thông báo trước khi cuộc họp diễn ra và tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động với sự tham gia của tất cả các bên đã được thông báo.

Bước 3: Xác nhận tham dự cuộc họp

  • Sau khi nhận được thông báo từ người sử dụng lao động, các thành viên tham dự cuộc họp phải xác nhận tham dự trong thời hạn tối đa là 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được thông báo. Nếu không tham dự được, các thành viên phải thông báo cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
  • Nếu một thành viên tham dự cuộc họp không xác nhận tham dự, hoặc nêu lý do không chính đáng, hoặc đã xác nhận tham dự nhưng không đến họp, thì người sử dụng lao động vẫn sẽ tiến hành xử lý kỷ luật lao động.

Bước 4: Tiến hành cuộc họp

  • Cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản và được thông qua bởi tất cả các thành viên tham dự trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải bao gồm đầy đủ chữ ký của các thành viên tham dự cuộc họp. Nếu một trong các thành viên đã tham dự cuộc họp mà không ký vào biên bản thì phải ghi rõ lý do.
Xem thêm:  TOP 10 kỹ năng mà lãnh đạo cần có thời hiện đại

Bước 5: Quyết định xử lý kỷ luật

  • Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động.
  • Quyết định xử lý kỷ luật lao động phải được ban hành trong thời hạn của thời hiệu xử lý kỷ luật lao động hoặc thời hạn kéo dài của thời hiệu xử lý kỷ luật lao động. Sau khi quyết định được ban hành, nó phải được gửi đến người lao động, cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật của người dưới 18 tuổi và tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.

Trường hợp nào khiến người lao động bị sa thải do vi phạm kỷ luật lao động?

xu ly ky luat nguoi lao dong

Người lao động sẽ bị sa thải do vi phạm kỷ luật lao động trong các trường hợp sau đây:

  • Có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
  • Có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
  • Bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật.

Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật Lao động năm 2019.

  • Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân hoặc thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Lời kết

Tổng kết lại, trình tự xử lý kỷ luật lao động là một quá trình rất quan trọng trong quản lý nhân sự của các doanh nghiệp và tổ chức. Việc thực hiện đúng trình tự xử lý sẽ giúp người sử dụng lao động tránh được các tranh chấp pháp lý và đảm bảo quyền lợi của người lao động. Đồng thời, việc đưa từ khóa “Trình tự xử lý kỷ luật lao động” vào bài viết cũng giúp tăng khả năng hiển thị bài viết trên các công cụ tìm kiếm, giúp độc giả dễ dàng tìm thấy thông tin cần thiết. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trình tự xử lý kỷ luật lao động và áp dụng nó một cách chính xác trong công việc.

Xem thêm:  Quản trị rủi ro là gì? Vì sao doanh nghiệp cần quản trị rủi ro?

Nếu quý khách cần tìm hiểu thêm về các quy trình và thủ tục cụ thể như dịch vụ kế toán trọn góichăm sóc websitethuê văn phòng trọn góithuê văn phòng ảo hay thuê chỗ ngồi làm việc, cũng như dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, hãy đến với TaxPlus – đối tác đáng tin cậy của quý khách hàng.

Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng trong mọi thắc mắc và giúp quý khách hàng hoàn thành các thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để được tư vấn và hỗ trợ, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 0853 9999 77. Chúng tôi sẽ phản hồi yêu cầu của quý khách hàng trong thời gian sớm nhất, cam kết mang lại cho quý khách hàng dịch vụ tốt nhất từ TaxPlus.

Câu hỏi thường gặp

Trình tự xử lý kỷ luật lao động gồm những bước nào?

Trả lời: Trình tự xử lý kỷ luật lao động gồm 5 bước chính: xác nhận hành vi vi phạm, thông báo cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, thành viên xác nhận tham dự cuộc họp, tiến hành cuộc họp và quyết định xử lý kỷ luật.

Ai có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật lao động?

Trả lời: Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động.

Người lao động có quyền bào chữa khi bị xử lý kỷ luật lao động không?

Trả lời: Người lao động có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa khi bị xử lý kỷ luật lao động.

Khi nào người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động?

Trả lời: Người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động trong các trường hợp như: đang trong thời gian nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động 2019; là người lao động nữ mang thai; nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi; bị mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Nếu tôi là người lao động bị xử lý kỷ luật, tôi có quyền yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp bằng chứng cho việc xử lý kỷ luật này không?

Trả lời: Có, theo quy định của pháp