Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Ai phải nộp thuế?

Đất nông nghiệp là loại đất chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với các loại đất khác. Khi sử dụng các cá nhân, tổ chức sẽ phải nộp một khoản chi phí đó là thuế sử dụng đất nông nghiệp. Vậy đây là loại thuế gì? Đối tượng nào phải nộp thuế? Để có cái nhìn chi tiết hơn về loại thuế đặc thù này, bạn đọc hãy cùng Taxplus xem ngay thông tin tổng hợp dưới bài viết.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế bắt buộc mà cá nhân, tổ chức phải nộp được nhà nước quy định. Loại thuế này thu vào việc sử dụng đất nông nghiệp hoặc được giao đất nông nghiệp vào sản xuất. Có thể hiểu đơn giản đây là khoản thu bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi sử dụng đất nông nghiệp.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là khoản thu về việc sử dụng đất vào sản xuất
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là khoản thu về việc sử dụng đất vào sản xuất

Các chủ thể sử dụng đất nông nghiệp phải nộp thuế bào gồm có tổ chức, hộ tư nhân, hộ gia đình nông dân. Bên cạnh đó còn có các cá nhân sản xuất nông nghiệp, kinh doanh nông nghiệp và thủy sản, lâm nghiệp,… 

Đặc điểm nổi bật của thuế sử dụng đất nông nghiệp đó là chỉ thu vào việc sử dụng hoặc có quyền sử dụng đất. Khoản thuế này không thu vào hoa lợi trên đất nên sẽ giúp giảm nhẹ gánh nặng cho người nộp thuế.

Thuế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp là loại thuế có tính xã hội cao và có đối tượng nộp thuế chiếm diện tích lớn. Việt Nam là nước nông nghiệp, diện tích đất sản xuất nông nghiệp chiếm phần lớn. Thuế thu theo mùa vụ được tính bằng thóc nhưng thu lại chủ yếu bằng tiền.

Sử dụng đất nông nghiệp có phải nộp thuế không?

Các cá nhân, tổ chức bắt buộc phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích sản xuất. Bởi trong Điều 1 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp đã nêu rõ các tổ chức, cá nhân sử dụng đất đều phải nộp thuế và được gọi chung là hộ nộp thuế. Những hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng thì vẫn phải nộp thuế như bình thường.

Người sử dụng đất nông nghiệp bắt buộc phải nộp thuế đất nông nghiệp
Người sử dụng đất nông nghiệp bắt buộc phải nộp thuế đất nông nghiệp

Những đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Cũng theo Điều 1 của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, các đối tượng bắt buộc phải nộp thuế bao gồm:

  • Là các cá nhân, hộ tư nhân, hộ gia đình nông dân sử dụng đất nông nghiệp.
  • Là các cá nhân, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp mà thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã.
  • Là các doanh nghiệp lâm nghiệp, thủy sản, nông nghiệp bao gồm có xí nghiệp, nông trường, lâm trường, trạm trại,…
  • Là đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp.
  • Là những hộ được giao quyền sử dụng đất nhưng không sử dụng vẫn phải nộp thuế.
Các cá nhân, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp là đối tượng nộp thuế
Các cá nhân, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp là đối tượng nộp thuế

Loại đất thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là những loại đất sau:

  • Đất trồng trọt.
  • Đất có diện tích mặt nước đang nuôi trồng thuỷ sản.
  • Đất rừng trồng.

Những loại đất không thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp mà chịu các khoản thuế khác gồm có:

  • Đất có rừng tự nhiên.
  • Đất đồng cỏ tự nhiên.
  • Đất dùng để ở.
  • Đất chuyên dùng.

Xem thêm:

Hướng dẫn cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Việc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp sẽ giúp các hộ dân, cá nhân, tổ chức biết mình phải nộp mức phí bao nhiêu hàng năm. Cụ thể: 

Xem thêm:  Quỹ đầu tư là gì? Bí quyết tham gia quỹ đầu tư an toàn, hiệu quả

Công thức tính

Theo điều 9 của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp thì định suất thuế một năm sẽ tính bằng kg thóc/1 ha của từng hạng đất. Công thức như sau: “Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất”.

Trong đó:

Phần diện tích tính thuế của từng hộ nộp thuế sẽ là diện tích thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính nhà nước hoặc kết quả đo đạc. Đối với các trường hợp chưa lập sổ địa chính hoặc có số liệu đo đạc chưa chính xác thì diện tích tính thuế là diện tích đất ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế.

Phần diện tích tính thuế của từng thửa ruộng sẽ là diện tích thực sử dụng được giao cho từng hộ nộp thuế. Điều này được ghi trong diện tích sổ địa chính hoặc trong tờ khai của chủ hộ nộp thuế.

Thuế đất nông nghiệp được nộp theo hàng năm
Thuế đất nông nghiệp được nộp theo hàng năm

Quy định về định suất thuế tính bằng kg thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất

Đối với định suất thuế tính bằng kg thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất có quy định như sau:

Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

  • Hạng đất 1 có định suất thuế là 550.
  • Hạng đất 2 có định suất thuế là 460.
  • Hạng đất 3 có định suất thuế là 370.
  • Hạng đất 4 có định suất thuế là 280.
  • Hạng đất 5 có định suất thuế là 180.
  • Hạng đất 6 có định suất thuế là 50.

Đối với đất trồng cây lâu năm:

  • Hạng đất 1 có định suất thuế là 650.
  • Hạng đất 2 có định suất thuế là 550.
  • Hạng đất 3 có định suất thuế là 400.
  • Hạng đất 4 có định suất thuế là 200.
  • Hạng đất 5 có định suất thuế là 80

Đối với diện tích trồng cây ăn quả lâu năm trên đất trồng cây hàng năm sẽ chịu mức thuế như sau:

  • Đất thuộc hạng 1, hạng 2, hạng 3 sẽ nộp thuế bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng.
  • Đất thuộc hạng 4, hạng 5, hạng 6 sẽ nộp bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng.
  • Đối với các loại đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần sẽ chịu mức thuế bằng 4% của giá trị sản lượng khai thác.
Xem thêm:  Đội lái chứng khoán là gì? Những chiêu trò không thể bỏ qua
Thuế suất nông nghiệp được tính bằng kg thóc nhưng thu bằng tiền
Thuế suất nông nghiệp được tính bằng kg thóc nhưng thu bằng tiền

Những trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

Bên cạnh việc nộp thuế thì cũng có những trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Tại Nghị quyết được sửa đổi 28/2016/QH14 ngày 11.11.2016 đã kéo dài thời hạn miễn thuế đất nông nghiệp đến ngày 31/12/2025 đối với các đối tượng sau:

  • Miễn thuế với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ vào việc nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm. Còn có diện tích đất làm muối và diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm.
  • Miễn thuế đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được nhà nước bàn giao cho các hộ nghèo sử dụng.
  • Miễn thuế đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các cá nhân, hộ gia đình được nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp. Đất này bao gồm cả đất tặng cho, thừa kế, nhận chuyển quyền sử dụng đất.
  • Miễn thuế cho các cá nhân, hộ gia đình là thành viên của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, lâm trường viên, nông trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh, hợp tác xã.
  • Miễn thuế đối với các cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.
  • Miễn thuế đối với đất nông nghiệp được nhà nước giao cho tổ chức chính trị, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị – xã hội. Hoặc các đơn vị sự nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp đặc biệt nhà nước quy định sẽ được miễn thuế đất nông nghiệp
Trường hợp đặc biệt nhà nước quy định sẽ được miễn thuế đất nông nghiệp

Lời kết

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là khoản phí bắt buộc mà các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình phải có nghĩa vụ nộp cho nhà nước. Hiểu rõ về loại thuế này sẽ giúp mỗi người có thể tự giác và hoàn thành nghĩa vụ đúng theo quy định. Mọi thông tin liên quan khác bạn đọc có thể tham khảo tại Taxplus.vn.

CÔNG TY TNHH TAXPLUS SOLUTION

  • MST: 0317463818
  • Địa chỉ: 329 – 331 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, TPHCM
  • Điện thoại: 0853 9999 77
  • Email: info@taxplus.vn
  • Support: hotro@taxplus.vn
5/5 - (1 bình chọn)