Thuế lũy tiến là gì? Cách tính và kê khai thuế lũy tiến phù hợp

Thuế lũy tiến là gì? Thuế lũy tiến được cơ quan thuế áp dụng khá nhiều đối với một số doanh nghiệp. Tuy nhiên, có nhiều người chưa biết về thuế lũy tiến cũng như cách tính thuế đúng theo quy định. Cùng TaxPlus xem qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về khái niệm thuế lũy tiến cũng như cách kê khai và nộp thuế.

Thuế luỹ tiến là gì?

Cho đến nay, không có văn bản pháp lý nào định nghĩa hoặc giải thích thuế lũy tiến hay biểu thuế lũy tiến. Tuy nhiên, căn cứ vào phương pháp tính và bản chất của biểu thuế lũy tiến, có thể hiểu rằng thuế lũy tiến là cách tính thuế thu nhập cá nhân, trong đó những người có thu nhập chịu thuế thấp sẽ phải nộp một khoản thuế thấp và khoản thuế này sẽ tăng dần theo từng bậc thuế.

Khái niệm về thuế lũy tiến
Khái niệm về thuế lũy tiến

Thuế suất luỹ tiến có những ưu, nhược điểm sau:

Ưu điểm của thuế suất luỹ tiến

Mục tiêu của thuế suất lũy tiến là giảm thiểu gánh nặng thuế cho những người có thu nhập thấp bằng cách chuyển tỷ lệ thuế suất tăng lên cho những người có thu nhập cao hơn.

Hệ thống thuế lũy tiến giúp chính phủ thu được nhiều thuế hơn so với thuế suất cố định hoặc thuế suất ngược, vì tỷ lệ thuế cao nhất được áp dụng cho những người có thu nhập cao nhất.

Nhược điểm của thuế suất luỹ tiến

Những người không đồng tình với thuế suất lũy tiến cho rằng chúng tạo ra sự phân biệt đối xử đối với những người giàu hoặc những người có thu nhập cao.

Xem thêm:  Có nên rút bảo hiểm xã hội 1 lần không? Thủ tục thế nào?
Thuế lũy tiến có ưu nhược điểm khi thực hiện
Thuế lũy tiến có ưu nhược điểm khi thực hiện

Theo khoản 1, Điều 21 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và điểm b khoản 1 của Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng cho phần thuế thu nhập cá nhân, cụ thể là đối với những cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên (bao gồm cả các trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi). Ngược lại với biểu thuế toàn phần, biểu thuế lũy tiến từng phần chỉ áp dụng cho những cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Trong khi đó, biểu thuế toàn phần được áp dụng cho các loại thu nhập như:

  • Thu nhập từ đầu tư vốn;
  • Thu nhập từ bản quyền;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp;
  • Thu nhập từ trúng thưởng;
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng…

Thuế suất lũy tiến có những loại nào?

Thuế suất lũy tiến có hai hình thức: thuế suất lũy tiến từng phần và thuế suất lũy tiến toàn phần.

Thuế suất lũy tiến từng phần: Đây là biểu thuế có nhiều mức, với mỗi mức đều tương ứng với một thuế suất riêng biệt. Thuế suất sẽ tăng dần theo từng mức thuế và số tiền thuế phải nộp là tổng số thuế của tất cả các mức.

Thuế suất lũy tiến toàn phần: Về cơ bản, thuế suất lũy tiến toàn phần tương tự như thuế suất lũy tiến từng phần với nhiều mức thuế và thuế suất tăng dần theo từng mức. Tuy nhiên, điểm khác biệt là số tiền thuế phải nộp được tính bằng cách áp dụng thuế suất tương ứng lên toàn bộ thu nhập chịu thuế.

Các loại thuế suất lũy tiến theo quy định
Các loại thuế suất lũy tiến theo quy định

Ví dụ minh họa về hai loại thuế suất này:

Giả sử thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn là 50 triệu, với thuế suất là 20%. Theo cách tính thuế suất lũy tiến toàn phần, số tiền thuế phải nộp sẽ là 50 triệu x 20%, tương đương 10 triệu.

Xem thêm:  Phí trước bạ nhà đất: Cách tính và kê khai chi tiết

Nếu áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần, số tiền thuế sẽ được tính dựa trên tổng số thuế của từng mức thuế, và kết quả có thể sẽ khác.

Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến

Hiện nay, biểu thuế lũy tiến gồm 07 bậc thuế với thu nhập tính thuế và thuế suất tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Theo khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với:

Cá nhân cư trú có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên (bao gồm cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi).

Xem thêm: Thuế chống bán phá giá là gì? Vai trò của thuế chống bán phá giá

Cách tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần

Theo quy định tại Phụ lục 01/PL-TNCN đi kèm Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp lũy tiến từng phần được tính như sau:

Tổng số thuế cần nộp được xác định dựa trên từng bậc thuế và thuế suất tương ứng.

Trong đó, số thuế cần nộp cho từng bậc thu nhập được xác định bằng cách lấy thu nhập tính thuế của bậc đó nhân với thuế suất tương ứng.

Do đó, để áp dụng được phương pháp lũy tiến từng phần, trước hết cần phải xác định được thu nhập tính thuế.

Cách tính thuế lũy tiến mới nhất 2023
Cách tính thuế lũy tiến mới nhất 2023

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Để xác định số thuế cần nộp, trước hết cần xác định được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:

Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Trong đó,

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

Dựa trên công thức tính thuế trên, để xác định được thu nhập tính thuế, cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định tổng thu nhập

Bước 2: Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có). Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế bao gồm:

Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ có mức trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam hoạt động vận tải quốc tế.

Bước 3: Xác định thu nhập chịu thuế theo công thức

Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ, bao gồm:

Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Người nộp thuế cũng có thể giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

Bước 5: Xác định thu nhập tính thuế theo công thức

Sau khi xác định được thu nhập tính thuế, để xác định số thuế cần nộp, người nộp thuế sẽ áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần để tính số thuế cần nộp tương ứng với từng bậc thuế.

Xem thêm: Cho thuê văn phòng ảo giá rẻ từ 595k

Lời kết

Như vậy, các bạn đã tìm hiểu xong về khái niệm thuế lũy tiến là gì? Mong rằng bạn sẽ nắm vững kiến thức về loại thuế này và có cách tính thuế phù hợp cho doanh nghiệp của mình.

Đánh giá bài viết post