Phí trước bạ nhà đất: Cách tính và kê khai chi tiết

Phí trước bạ nhà đất là khoản phí bắt buộc khi bạn thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà đất. Có rất nhiều người quan tâm đến loại phí này và tìm hiểu về cách tính cũng như kê khai thuế trước bạ nhà đất. Trong bài viết này, TaxPlus sẽ giúp bạn hiểu thêm về phí trước bạ và những lưu ý về loại thuế này.

Phí trước bạ nhà đất là gì?

Điều 90 trong Nghị định 140/2016/NĐ-CP nêu rõ, lệ phí trước bạ nhà đất (còn gọi là thuế trước bạ nhà đất) là số tiền phải nộp bởi người sử dụng nhà đất khi thực hiện các giao dịch như mua bán, chuyển nhượng, thừa kế liên quan tới nhà đất, để nhận được sổ đỏ xác nhận quyền sở hữu.

Khái niệm về lệ phí trước bạ nhà đất
Khái niệm về lệ phí trước bạ nhà đất

Trong khi đó, Điều 2 của cùng Nghị định 140/2016/NĐ-CP chỉ định những đối tượng cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất, bao gồm:

  • Những ngôi nhà dùng cho việc ở hoặc với các mục đích khác.
  • Đất dùng cho nông nghiệp và công nghiệp.

Dựa trên điều này, công dân Việt Nam sở hữu tài sản nhà đất phải tuân thủ quy định về việc nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp công dân không nộp thuế trước bạ nhà đất hoặc cố tình trốn thuế sẽ bị xử lý theo luật pháp hiện hành.

Trường hợp cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Công dân được yêu cầu nộp lệ phí trước bạ nhà đất trong các tình huống sau:

  • Khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác liên kết với đất đai.
  • Khi chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ tài sản nhà hoặc đất.
  • Khi tặng đi một phần hoặc toàn bộ tài sản nhà hoặc đất.

Trường hợp được miễn phí trước bạ nhà đất

Theo Điều 10 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 của Thông tư 13/2022/TT-BTC, có một số tình huống được miễn lệ phí trước bạ nhà đất, bao gồm:

  • Nhà ở, đất dùng để ở của hộ nghèo, người dân tộc thiểu số ở khu vực có nền kinh tế khó khăn, Tây Nguyên, nhà và đất ở thuộc chương trình phát triển kinh tế – xã hội ở những khu vực đặc biệt khó khăn.
  • Đất nông nghiệp mà hộ gia đình đã khai hoang theo đúng kế hoạch quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng đất không thuộc tranh chấp và đã có giấy phép sử dụng đất.
  • Tài sản là nhà ở hoặc đất đai hình thành từ quyền thừa kế hoặc quà tặng giữa các thành viên trong gia đình như vợ chồng, cha mẹ và con, cha mẹ nuôi và con nuôi, cha mẹ của chồng với con dâu, cha mẹ của vợ với con rể, ông bà và cháu, anh chị em ruột, và đã được cấp giấy chứng nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
Xem thêm:  Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh CHỈ 700.000đ
Các trường hợp được miễn phí trước bạ nhà đất
Các trường hợp được miễn phí trước bạ nhà đất

Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất

Công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất gồm:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Mức thu lệ phí trước bạ (%) x Giá tính lệ phí trước bạ

Dựa vào công thức tính trên thì tùy thuộc vào từng trường hợp khác mà mức lệ phí trước bạ phải nộp cũng sẽ được xác định khác nhau. Cụ thể:

Mức thu lệ phí trước bạ

Trường hợp 1: Khi đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá 01 m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ

Trường hợp 2: Khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng nhà ở, đất:

  1. Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định thì:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá trong hợp đồng x Diện tích trong hợp đồng

Thông thường được tính bằng 0,5% x Tổng số tiền trong hợp đồng.

  1. Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định thì:

– Đối với đất: 

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá 01 m2  trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng

– Đối với nhà ở: 

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01 m2 (đồng/m2 ) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
Xem thêm:  Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Trường hợp 3: Khi tặng cho, thừa kế nhà ở, đất

– Đối với đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá 01 m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế

– Đối với nhà:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01 m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại

Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất

Giá để tính lệ phí trước bạ cho đất được xác định dựa trên Bảng giá đất mà Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã ban hành, theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ.

Tính toán phí trước bạ nhà đất theo quy định
Tính toán phí trước bạ nhà đất theo quy định

Trong trường hợp đất thuê từ Nhà nước dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê, và thời hạn thuê đất ít hơn thời hạn đối với loại đất được quy định trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành, thì giá đất của thời hạn thuê đất để tính lệ phí trước bạ sẽ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất
70 năm

– Giá để tính lệ phí trước bạ cho nhà được quyết định dựa trên giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành, tuân theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ.

  • Giá để tính lệ phí trước bạ cho nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt như sau:
    • Giá để tính lệ phí trước bạ cho nhà thuộc sở hữu nhà nước được bán cho người thuê tuân theo pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất đi kèm, là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    • Giá để tính lệ phí trước bạ cho nhà, đất mua qua phương thức đấu giá, đấu thầu tuân theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Giá để tính lệ phí trước bạ cho nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành, nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
  • Trong trường hợp giá nhà, đất trong hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành, thì giá để tính lệ phí trước bạ cho nhà, đất là giá trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
Xem thêm:  Hướng dẫn đầy đủ về hồ sơ hoàn thuế GTGT theo thông tư 80

Những loại giấy tờ nào cần chuẩn bị để thực hiện nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

Để tiến hành kê khai lệ phí trước bạ cho nhà đất tới cơ quan thẩm quyền, người chủ sở hữu nhà đất cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau đây:

  • Bản gốc tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo mẫu 01.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực tài sản theo hạng mục được miễn phí lệ phí trước bạ nhà đất.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực tính hợp pháp của tài sản nhà đất.
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.
Các loại giấy tờ cần thiết để nộp phí trước bạ nhà đất
Các loại giấy tờ cần thiết để nộp phí trước bạ nhà đất

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất là bao lâu?

Thời gian để nộp lệ phí trước bạ nhà đất là 30 ngày, tính từ ngày đăng ký nhận thông báo về số thuế phí trước bạ từ cơ quan quản lý thuế.

Nộp lệ phí trước bạ nhà đất ở đâu?

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân nộp lệ phí trước bạ nhà đất thì phải nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
  • Đối với tổ chức nộp lệ phí trước bạ nhà đất thì phải nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh.

Xem thêm: Cho thuê văn phòng ảo giá rẻ từ 595k

Lời kết

Phí trước bạ nhà đất góp phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước và hỗ trợ phát triển đất nước. Các giao dịch đất đai nên kê biên và tính toán thuế trước bạ nhà đất để đảm bảo tuân thủ quy định của cơ quan thuế.

Đánh giá bài viết post