Khi nào nhận được tiền hoàn thuế TNCN? Thủ tục và thời gian cần biết

Khi nộp thuế TNCN, nếu số thuế phải nộp của bạn lớn hơn số thuế thực tế phải nộp, bạn sẽ được hoàn lại khoản tiền thừa. Tuy nhiên, việc nhận tiền hoàn thuế TNCN không phải lúc nào cũng nhanh chóng và đơn giản như bạn nghĩ. Nhiều người thắc mắc: “Khi nào nhận được tiền hoàn thuế TNCN?” và “Thủ tục nhận tiền hoàn thuế TNCN như thế nào?” Để giải đáp thắc mắc này, hãy cùng TaxPlus tìm hiểu chi tiết về thời gian và thủ tục nhận tiền hoàn thuế TNCN trong bài viết dưới đây.

Hoàn thuế TNCN là gì?

Hoan thue TNCN la gi

Hiện nay, trong pháp luật Việt Nam không có định nghĩa cụ thể về thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, thuế thu nhập cá nhân có thể được hiểu là một loại thuế trực thuộc, tính toán dựa trên số thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ đi các khoản thu nhập không chịu thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Dựa trên các quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan, hoàn thuế TNCN có thể được định nghĩa là việc người nộp thuế được hoàn trả lại số tiền thuế đã nộp, nếu người nộp thuế thuộc diện được hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

Thủ tục đề nghị hoàn thuế TNCN phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan.

Điều kiện để được hoàn thuế TNCN

Điều kiện để được hoàn thuế TNCN

Cụ thể theo Khoản 2, 3 Điều 28, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế như sau:

“2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.”

Theo quy định nêu trên, nếu không có đề nghị hoàn thuế TNCN, số tiền thuế nộp thừa sẽ được tự động bù trừ vào kỳ nộp thuế tiếp theo và cơ quan thuế sẽ không chủ động hoàn thuế.

Trong trường hợp cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, việc hoàn thuế sẽ được thực hiện thông qua tổ chức đó. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế, họ có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 28 của Thông tư 111/2013/TT-BTC và điểm b, khoản 1, Điều 25 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, người được hoàn thuế phải đảm bảo hai điều kiện sau:

  • Đã nộp đủ số tiền thuế thu nhập cá nhân trong kỳ và số tiền này phải lớn hơn số thuế phải nộp khi quyết toán.
  • Có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
Xem thêm:  Chi phí biên là gì? Cách tính và phân tích chi phí biên hiệu quả

🆘 Xem thêm:

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ gì

Dựa theo quy định tại Điều 42 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế đối với thu nhập từ tiền lương và tiền công bao gồm:

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

Trường hợp cá nhân cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế:

  • Người nộp thuế có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN) thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
  • Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

Khi nào nhận được tiền hoàn thuế TNCN?

Khi nào nhận được tiền hoàn thuế TNCN

Theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau:

1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, thời hạn giải quyết là chậm nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế thông báo chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Trong thời hạn này, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế sẽ thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế.

Nếu thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế sẽ thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin sẽ không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, thời hạn giải quyết là chậm nhất 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Trong thời hạn này, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

3. Nếu quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế sẽ bị phạt. Ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Xem thêm:  Thoái vốn là gì? Ba hình thức thoái vốn phổ biến hiện nay

Vì vậy, thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

  • Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc.
  • Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày.

Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân thực hiện như thế nào?

Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân thực hiện như thế nào

Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức trả thu nhập, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện như sau:

Bước 1: Các tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế.

Bước 2: Cá nhân đối tượng hoàn thuế cùng với doanh nghiệp ủy quyền điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn yêu cầu hoàn thuế.

Bước 3: Doanh nghiệp ký xác nhận đối với các thông tin được điền đầy đủ, chính xác và đúng quy định.

Bước 4: Nộp hồ sơ hoàn thuế và các giấy tờ liên quan đến cơ quan thuế.

Bước 5: Chờ kết quả xử lý từ cơ quan thuế.

Với trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan nhà nước, thủ tục hoàn thuế được thực hiện như sau:

Nếu cá nhân nhận thu nhập trực tiếp từ quyết toán thuế với cơ quan thuế và có số thuế nộp thừa, cá nhân không cần nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Có 2 cách nộp tờ khai quyết toán 02/QTT-TNCN là nộp trực tiếp bằng file excel hoặc nộp online qua mạng bằng file XML.

Cách 1: Nếu nộp trực tiếp, bạn chuẩn bị các loại giấy tờ bắt buộc, chứng từ liên quan và đi nộp ở cơ quan thuế:

Cách 2: Nộp online bằng file XML

Bước 1: Với cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online, bạn tiến hành làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML. Sau đó nộp qua trang web: https://canhan.gdt.gov.vn hoặc http://thuedientu.gdt.gov.vn.

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo điểm c, khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:

  1. Cá nhân có trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế, nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
  2. Cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại các tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập đó.
  3. Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng.

Bước 3: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Lời kết

Tóm lại, việc hoàn thuế thu nhập cá nhân là quyền của người nộp thuế khi nộp thuế thu nhập cá nhân vượt quá số thuế phải nộp hoặc bị trả thừa thuế. Tuy nhiên, để nhận được tiền hoàn thuế TNCN, người nộp thuế cần chú ý đến các điều kiện và thủ tục quy định của pháp luật, đồng thời theo dõi thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế. Những thông tin này sẽ giúp người nộp thuế tránh được các rủi ro và tiếp cận được khoản tiền hoàn thuế một cách nhanh chóng. Hy vọng bài viết đã giúp đọc giả hiểu rõ hơn về quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân và khi nào nhận được tiền hoàn thuế TNCN.

Xem thêm:  Quyết toán thuế TNCN là gì? Hướng dẫn quyết toán thuế đúng Luật 2022

Nếu quý khách cần tìm hiểu thêm về các quy trình và thủ tục cụ thể như dịch vụ kế toán trọn góichăm sóc websitethuê văn phòng trọn góithuê văn phòng ảo hay thuê chỗ ngồi làm việc, cũng như dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, hãy đến với TaxPlus – đối tác đáng tin cậy của quý khách hàng.

Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng trong mọi thắc mắc và giúp quý khách hàng hoàn thành các thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để được tư vấn và hỗ trợ, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 0853 9999 77. Chúng tôi sẽ phản hồi yêu cầu của quý khách hàng trong thời gian sớm nhất, cam kết mang lại cho quý khách hàng dịch vụ tốt nhất từ TaxPlus.

Câu hỏi thường gặp

Nếu cơ quan quản lý thuế chậm ban hành quyết định hoàn thuế, họ sẽ bị xử lý ra sao?

Nếu quá thời hạn quy định tại mục (1), việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế sẽ bị phạt tiền lãi với mức 0,03%/ngày, được tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Nguồn tiền trả lãi này được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Có thể hoàn thuế khi nộp thừa tiền thuế hay không?

Theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019, số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa có thể được xử lý bằng cách bù trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo, hoặc được hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 70 Luật Quản lý thuế 2019, các trường hợp được hoàn thuế bao gồm tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế và người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp (nộp thừa).

Do đó, nếu tổ chức hoặc cá nhân nộp thừa tiền thuế thì có thể được hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

Có được khai hoàn thuế thu nhập cá nhân khi nộp hồ sơ muộn?

Theo Khoản 4, Điều 28 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, cá nhân có đề nghị hoàn thuế sau thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế và có số thuế nộp thừa thì không bị áp dụng phạt vi phạm hành chính. Do đó, nếu cá nhân có số thuế nộp thừa và có đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân của các năm trước (nếu có), thì sẽ không bị phạt vi phạm hành chính với hành vi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế quá thời hạn.