Trong năm 2023, hợp đồng công ty cho cá nhân mượn tiền đang trở thành một chủ đề đáng chú ý trên thị trường tài chính. Điều này có thể được giải thích bởi sự phát triển của nền kinh tế, tình hình tài chính của một số người dân cần được cải thiện và nhu cầu vay vốn của các cá nhân. Trong bối cảnh đó, hợp đồng công ty cho cá nhân mượn tiền là một lựa chọn hữu ích để giải quyết các vấn đề tài chính và cung cấp các khoản vay đáng tin cậy cho các cá nhân. Trong bài viết này, cùng TaxPlus tìm hiểu về hợp đồng công ty cho cá nhân mượn tiền và những lợi ích mà nó mang lại.
Hợp đồng mượn tiền là gì?
Hợp đồng vay tiền là một sự thỏa thuận giữa hai bên. Theo đó, bên cho vay sẽ cấp cho bên vay một số tiền nhất định theo thỏa thuận giữa hai bên. Khi đến hạn trả tiền, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay số tiền vay mượn theo đúng thỏa thuận ban đầu.
Quy định hợp đồng mượn tiền
Chủ thể của hợp đồng vay mượn tiền bao gồm hai bên: bên cho vay và bên vay.
Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng mượn tiền, họ phải đáp ứng các điều kiện về năng lực hành vi dân sự như sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Không mất năng lực hành vi dân sự.
Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015, những người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Đối với các tổ chức pháp nhân, hộ gia đình, và tổ hợp tác là chủ thể của hợp đồng vay mượn tiền, hợp đồng này phải được xác lập và thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của tổ chức hoặc hộ gia đình đó.
Nội dung hợp đồng mượn tiền
Nội dung hợp đồng mượn tiền bao gồm:
- Tên của hợp đồng: hợp đồng vay mượn tiền;
- Thông tin của bên cho vay, bao gồm họ tên, địa chỉ, và các thông tin liên lạc khác;
- Thông tin của bên vay, bao gồm họ tên, địa chỉ, và các thông tin liên lạc khác;
- Kỳ hạn và lãi suất vay nếu có; cần lưu ý là lãi suất vay phải đúng theo quy định của Bộ luật Dân sự;
- Giá trị hiệu lực của hợp đồng vay tiền;
- Họ tên của người đại diện cho bên cho vay và bên vay ký vào hợp đồng, đảm bảo rõ ràng và minh bạch.
Hình thức của hợp đồng mượn tiền
Khoản 1, Điều 119 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:
Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Xem thêm:
- Hướng dẫn đầy đủ về hồ sơ hoàn thuế GTGT theo thông tư 80
- Cách kê khai thuế TNCN từ cổ tức – Hướng dẫn đầy đủ và chi tiết
Hợp đồng công ty cho cá nhân mượn tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——-
HỢP ĐỒNG MƯỢN TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…, tại địa chỉ………………
………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Ông/Bà ………………… Giới tính:………………………
Sinh ngày:……/……../…………Dân tộc:…Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND:…..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………….………
Số điện thoại: ……………………………………………..….….…..
và
Bên B: (bên vay)
Ông/Bà …………………….……… Giới tính:…………………
Sinh ngày:…/…../… Dân tộc:……… Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND:………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………….…..
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
- Ông/Bà……… đồng ý cho Ông/bà……… vay số tiền là: ……… VNĐ (bằng chữ: ….);
- Mục đích vay tiền là:……………………………………………;
- Tài sản thế chấp là:……………………………………………;
- Thời hạn vay là từ ngày……..tháng……năm…….đến ngày…….tháng……năm………;
- Phương thức cho vay: Bằng tiền mặt
- Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay.
- Kể từ thời điểm Bên B ký vào hợp đồng, Bên B xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên A chuyển giao;
- Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng xuất không bị lừa dối, ép buộc.
- Hợp đồng này có hiệu kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng mượn tiền
Trong hợp đồng cho vay mượn tiền, cần phải bao gồm các thông tin của bên cho vay và bên vay mượn, bao gồm họ tên, địa chỉ, số điện thoại, và chức vụ (nếu có).
Số tiền cho vay cần phải được ghi rõ đầy đủ cả bằng chữ và số, cùng với việc ghi rõ loại tiền tệ và lãi suất (nếu có) trong trường hợp hai bên đã thống nhất về lãi suất.
Hai bên cần thống nhất rõ ràng về thời hạn trả tiền, cùng với việc định rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng cho vay mượn tiền. Ví dụ như bên cho vay phải chuyển số tiền cho vay cho bên vay theo thỏa thuận; bên vay cần phải trả tiền đúng hạn và trả lãi suất đúng hạn nếu có thỏa thuận về mức lãi suất.
Cần lưu ý rằng, nội dung này cần được thỏa thuận cụ thể và chi tiết về quyền và nghĩa vụ của hai bên để tránh các tranh chấp không đáng có sau này.
Một số lưu ý khi lập hợp đồng mượn tiền không lãi suất
Để tiến hành hợp đồng cho vay mượn tiền, có các bước như sau:
Thứ nhất, cần tham khảo các quy định cụ thể của Nhà nước và doanh nghiệp để tiến hành thỏa thuận và lập hợp đồng.
Thứ hai, trong hợp đồng cho vay mượn tiền, cần nêu rõ các nội dung cần thiết như số tiền vay, thời hạn vay, và lãi suất vay.
Thứ ba, cần ghi rõ hiệu lực của hợp đồng sau khi thỏa thuận.
Thứ tư, hai bên cần ký và ghi rõ họ tên sau khi tiến hành thỏa thuận và ký kết hợp đồng.
Thứ năm, theo quy định của Điều 464 Bộ luật Dân sự năm 2015, bên vay sẽ trở thành chủ sở hữu tài sản vay từ thời điểm nhận tài sản đó. Bên vay được quyền sử dụng tài sản và chi tiêu theo thỏa thuận, không phụ thuộc vào bên cho vay (trừ khi hai bên có thỏa thuận trước về mục đích vay tiền).
Thứ sáu, trong hợp đồng cho vay mượn tiền, bên cho vay có những nghĩa vụ sau: giao đầy đủ tài sản cho bên vay đúng chất lượng, số lượng, thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho bên vay nếu bên cho vay biết tài sản không đảm bảo chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết nhưng vẫn nhận tài sản đó; không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 Bộ luật Dân sự năm 2015 hoặc luật khác có liên quan có quy định khác.
Thứ 7, trong hợp đồng mượn tiền, bên vay có nghĩa vụ phải trả đủ số tiền vay hoặc trả tài sản cùng loại đúng số lượng, chất lượng (nếu tài sản là vật) theo thỏa thuận đã đạt được. Nếu bên vay không thể trả tài sản, thì có thể trả bằng tiền theo trị giá tài sản đã vay và theo đúng thời điểm và địa điểm trả nợ đã thỏa thuận, nếu được bên cho vay đồng ý. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Nếu hợp đồng mượn tiền không có lãi suất thì khi đến hạn nếu bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ, bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay trả tiền lãi với mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015 trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Nếu hợp đồng mượn tiền có lãi suất thì khi đến hạn nếu bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ, bên vay phải trả lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015 và lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Xem thêm:
- Cho thuê văn phòng ảo giá rẻ từ 595k
- Dịch vụ cho thuê văn phòng trọn gói
Lời kết
Tổng kết lại, khi lập hợp đồng công ty cho cá nhân mượn tiền, các bên nên tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về việc thỏa thuận, nêu rõ nội dung cần thiết, ghi rõ hiệu lực và ký kết hợp đồng đầy đủ. Các nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ vay tài sản cũng cần được quan tâm và thực hiện đầy đủ để đảm bảo lợi ích của mỗi bên. Việc công chứng hợp đồng cũng là một lựa chọn để hạn chế tranh chấp và bảo đảm tính minh bạch của thỏa thuận. Tóm lại, để đạt được sự đồng ý và hợp tác tốt nhất giữa hai bên, việc lập hợp đồng công ty cho cá nhân mượn tiền là rất cần thiết và quan trọng.
Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng mượn tiền có cần công chứng không?
Theo quy định pháp luật hiện hành, hợp đồng mượn tiền không bắt buộc phải được công chứng.
Tuy nhiên, để hạn chế tranh chấp xảy ra và bảo đảm lợi ích của cả hai bên, các bên có thể thỏa thuận về việc công chứng tại cơ quan có thẩm quyền.
Bên trong quan hệ vay tài sản sẽ có những nghĩa vụ gì?
Theo Điều 464 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về quyền sở hữu đối với tài sản vay: “Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó”. Vì vậy, trong trường hợp các bên cho nhau vay tiền, bên vay tiền sẽ trở thành chủ sở hữu của tài sản là tiền đó từ thời điểm nhận tiền. Điều này có nghĩa là họ được quyền chi tiêu theo thỏa thuận mà không phụ thuộc vào bên cho vay (trừ khi hai bên có thỏa thuận khác về mục đích việc vay tiền). Theo quy định tại Điều 464, Bộ luật Dân sự năm 2015, bên cho vay tiền có các nghĩa vụ sau đây:
- Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
- Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không đảm bảo chất lượng mà không thông báo cho bên vay, trừ trường hợp bên vay đã biết và vẫn chấp nhận nhận tài sản đó.
- Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật Dân sự năm 2015 hoặc luật khác có liên quan quy định khác.
Bên vay có các nghĩa vụ pháp lý sau theo quy định tại điều 466, Bộ luật dân sự năm 2015:
Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Có nên sử dụng giấy vay mượn tiền viết tay không?
Hợp đồng vay tài sản hay giao dịch vay tiền được quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, đây là thỏa thuận giữa các bên về việc bên cho vay đưa một số tiền nhất định cho bên vay và trong một thời hạn nhất định, bên vay phải trả lại cho bên kia số tiền này cùng với tiền lãi (nếu có). Tuy nhiên, không có quy định cụ thể về hình thức của hợp đồng vay. Hợp đồng vay có thể là dạng giấy viết tay hoặc hợp đồng có công chứng, chứng thực.
Tuy nhiên, đây vẫn là một giao dịch dân sự nên phải đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự nêu tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 như:
– Các bên có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch vay tiền.
– Các bên cho vay và đi vay đều hoàn toàn tự nguyện.
– Mục đích vay cũng như các thỏa thuận vay tiền của các bên không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Do đó, nếu giấy vay tiền viết tay có đầy đủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự thì hoàn toàn có hiệu lực. Khi các bên đã ký giấy vay tiền thì bên vay phải có nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn, bên cho vay cũng phải giao số tiền cho vay cho bên vay…
Cho thuê văn phòng ảo giá rẻ từ 595k
Dịch vụ cho thuê văn phòng ảo tại Tax Plus đang ngày càng khẳng định...
Th5
Dịch vụ cho thuê văn phòng trọn gói
Dịch vụ cho thuê văn phòng trọn gói đang được các doanh nghiệp lựa chọn...
Th5
Cho thuê chỗ ngồi làm việc chia sẻ
Dịch vụ cho thuê chỗ ngồi làm việc hiện nay đang ngày càng trở nên...
Th5
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói của TaxPlus ý thức rằng, từ lúc Doanh...
Th11
Dịch vụ thành lập Công ty TNHH – 290.000đ
Công ty TNHH Một Thành Viên sẽ do một tổ chức hoặc một cá nhân...
Th11
Dịch vụ đăng báo điện tử PR thương hiệu
Một trong những dịch vụ được sử dụng nhiều hiện nay chính là dịch vụ...
Th8