Hợp đồng cộng tác viên: Những điều cần biết chi tiết nhất 2023

Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng được rất nhiều người hiện nay chú ý và thắc mắc liệu hợp đồng cộng tác viên có phải là hợp đồng lao động không? Các quy định về hợp đồng cộng tác viên là gì? Hãy cùng với TaxPlus cùng tìm hiểu dưới đây để nắm rõ hơn về loại hợp đồng này để đảm bảo các quyền lợi dành cho bạn khi làm cộng tác viên nhé.

Hợp đồng cộng tác viên có phải là hợp đồng lao động không

Nhiều bạn khi trở thành cộng tác viên của một công ty nào đó có thể được ký hợp đồng cộng tác viên hoặc không. Việc được ký hợp đồng này đương nhiên cũng sẽ mang lại quyền & nghĩa vụ cho cả đôi bên khi hợp tác. Tuy nhiên nhiều người lại băn khoăn không biết hợp đồng cộng tác viên có phải là hợp đồng lao động không? Vì thế chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn dưới đây nhé.

Hợp đồng cộng tác viên là gì

Công tác viên là người chỉ cộng tác với một công ty, doanh nghiệp nào đó và không thuộc biên chế của công ty đó. Cộng tác viên sẽ được trả thù lao khi hoàn thành công việc hay theo tiến độ hoặc số lượng thực hiện được.

Trên thực tế rất nhiều doanh nghiệp, tổ chức tuyển chọn cộng tác viên để hỗ trợ công việc kết thúc trong 1 khoảng thời gian nhất định nào đó, không kéo dài và địa điểm làm việc tự do không bắt buộc, thù lao sẽ được trả gói gọn theo những công việc được giao, tính theo sản phẩm là cách thức thông thường khi kết hợp giữa cộng tác viên và các công ty.

Hợp đồng cộng tác viên là gì
Hợp đồng cộng tác viên chính là sự thỏa thuận dựa trên yêu cầu công việc và đặc thù của sự hợp tác giữa cộng tác viên và các công ty, doanh nghiệp

Hợp đồng cộng tác viên chính là sự thỏa thuận dựa trên yêu cầu công việc và đặc thù của sự hợp tác giữa cộng tác viên và các công ty, doanh nghiệp. Bạn có thể hiểu đơn giản như vậy về hợp đồng cộng tác viên.

Xem thêm:  TOP 5 ngân hàng cho vay tín chấp hộ kinh doanh tốt nhất 2022

Vậy hợp đồng cộng tác viên có phải là hợp đồng lao động

Theo quy định của Bộ Luật lao động, điều 15 có quy định về hợp đồng lao động: “Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động & người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”. Người lao động và người sử dụng lao động sẽ ký kết hợp đồng nếu có phát sinh quan hệ lao động.

Ngoài ra điều 22 Bộ Luật lao động cũng có ghi rõ về các loại hợp đồng lao động bao gồm:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
  • Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Xét thêm điều 518 tại Bộ Luật lao động có quy định về hợp đồng dịch vụ: “Hợp đồng dịch vụ là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên thuê dịch vụ, còn bên thuê dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.

Như vậy, theo các điều khoản tại Bộ Luật lao động, hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ. Trong đó:

  • Bên cung ứng dịch vụ: Cộng tác viên
  • Bên sử dụng dịch vụ: Người thuê cộng tác viên (chịu trách nhiệm trả thù lao cho cộng tác viên).
hop dong cong tac vien 3
Hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng lao động khi giữa 2 bên có phát sinh quan hệ lao động

Hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng lao động khi giữa 2 bên có phát sinh quan hệ lao động, công việc tính chất làm công ăn lương & người lao động sẽ chịu sự ràng buộc nhất định theo nguyên tắc, quy chế hay quy định của công ty đó.

Nếu tuân thủ theo đúng các quy chế thì cộng tác viên được xem như người lao động chính thức của một công ty & tùy theo thời hạn ký hợp đồng mà xem xét có phải là hợp đồng lao động hay không.

Những điều cần biết về hợp đồng cộng tác viên

Việc thực hiện ký kết hợp đồng lao động cũng sẽ cần phải tuân thủ đúng theo quy định của Pháp Luật khi ký kết giữa hai bên. Đối với hợp động cộng tác viên cần:

Xem thêm:  AOP trong kinh doanh là gì? Cách xây dựng AOP hiệu quả nhất?

Tuân thủ quy định của hợp đồng cộng tác viên

Quy định của hợp đồng cộng tác viên được chia thành hợp đồng dịch vụ và hợp đồng lao động như sau:

Hợp đồng cộng tác viên là loại hợp đồng dịch vụ

Bộ luật dân sự 2005 đã điều chỉnh vê hợp đồng dịch vụ. Đối với loại hợp đồng dịch vụ này, bên cung ứng dịch vụ hay còn gọi là cộng tác viên sẽ được hưởng những quyền lợi theo quy định tại điều 523 của Bộ luật dân sự. Cụ thể:

  • “Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu & phương tiện.
  • Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ, mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên thuê dịch vụ.
  • Yêu cầu bên thuê dịch vụ trả tiền dịch vụ.”

Đối với loại hợp đồng này, người cung ứng dịch vụ không phải là người lao động nên sẽ không áp dụng chế độ BHXH, bảo hiểm y tế hay bảo hiểm thất nghiệp. Ngoài ra theo quy định của Thuế thu nhập cá nhân, bên cung ứng dịch vụ sẽ phải nộp 10% mức thu nhập của mình.

hop dong cong tac vien 4
Việc thực hiện ký kết hợp đồng lao động cũng sẽ cần phải tuân thủ đúng theo quy định của Pháp Luật

Hợp đồng cộng tác viên là hợp động lao động

Đối với hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng lao động sẽ được hưởng đầy đủ các chế độ như người lao động thông thường về BHXH, BHYT, BHTN đã được điều chỉnh tại Bộ luật lao động 2012. Cụ thể:

+ Quy định về bảo hiểm xã hội được ghi rõ tại điểm a, điểm b của khoản 1 điều 2 tại Luật BHXH 2014 về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm:

  • “Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng.”

(Trích điểm a, điểm b của khoản 1 điều 2 tại Luật BHXH 2014)

Xem thêm:  eKYC là gì? eKYC có ý nghĩa gì trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng?

Theo quy định của điều 124, khoản 1 của luật BHXH 2014 cũng quy định người làm việc theo hợp đồng lao động nếu có thời hạn từ đủ 1 – 3 tháng sẽ có quyền tham gia BHXH bắt buộc tính từ ngày 1.1.2018.

+ Quy định về BHYT được quy định tại khoản 1, điều 12 Luật BHYT 2014

“Người lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế là người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên theo quy định của pháp luật về lao động” (Trích điều 12, khoản 1, Luật BHYT 2014)

+ Về BHTN cũng được quy định tại điều 43, khoản 1 của luật việc làm 2013 có quy định: “Người lao động khi làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại tổ chức bảo hiểm xã hội.”

hop dong cong tac vien 5
Cộng tác viên nếu ký loại hợp đồng lao động sẽ được hưởng quyền lợi như nhân viên lao động chính thức

Trên đây là những quy định cần tuân thủ theo các điều khoản tại các Bộ Luật có liên quan. Bạn cần nắm rõ để được hưởng những quyền lợi khi ký hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng lao động.

Thời hạn tối đa của hợp đồng cộng tác viên

Thời hạn tối đa của hợp đồng cộng tác viên được ký kết tùy theo loại hợp đồng. Nếu là hợp đồng dịch vụ, thời gian tùy thuộc vào thời gian của dự án, công việc, sản phẩm. Nếu là hợp đồng lao động thì tuân thủ về quy định của pháp luật về thời gian và tùy theo thỏa thuận giữa 2 bên ký kết.

Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm không?

Theo quy định tại Điều 518 của Bộ luật Dân sự năm 2015hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ nên bên cung ứng không phải là người lao động. Bởi vậy, họ không phải thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hay bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên, họ phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân với mức phí là 10%.

Xem thêm: Cho thuê văn phòng ảo giá rẻ từ 595k

Lời kết

Trên đây là những thông tin về hợp đồng cộng tác viên bạn có thể tham khảo và hiểu rõ hơn về các quy định dành cho loại hợp đồng này. Nếu bạn cần tư vấn gì thêm, có thể liên hệ với TaxPlus theo thông tin sau đây:

Thông tin liên hệ:

  • CÔNG TY TNHH TAX PLUS SOLUTION
  • Địa chỉ: 329-331 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, Tp.HCM
  • Hotline: 0853 9999 77
  • Email: info@taxplus.vn

Xuất bản ngày: 20/11/2019 @ 19:38

Đánh giá bài viết post