Dư nợ là gì? Phân loại dư nợ tín dụng bạn cần biết

Chắc chắn rằng chúng ta trong quá trình hoạt động kinh doanh hay các chủ thể hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng đều sẽ có nghe qua các khoản dư nợ,… Tuy nhiên khái niệm dư nợ là gì và có bao nhiêu loại dư nợ thì có lẽ không phải ai cũng nắm rõ. Cùng tìm hiểu dư nợ là gì và các loại dư nợ tín dụng cùng TaxPlus tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!

Dư nợ là gì?

Dư nợ là gì?

Dư nợ là hình thức nợ tín dụng, nó được phát sinh trong các giao dịch tại ngân hàng với nhiều hình thức khác nhau. Trong tiếng Anh, dư nợ là debt.

Hiểu một cách đơn giản nhất, dư nợ là khoản nợ của khách hàng với ngân hàng và các tổ chức tín dụng qua hợp đồng vay thế chấp, tín chấp, trả góp. Món nợ này có quy định rõ ràng về thời gian vay. Sau khi khách hàng trả hết nợ trong thời gian quy định, dư nợ sẽ được tính bằng 0.

Ví dụ, bạn vay 120 triệu của ngân hàng với lãi suất 12%/năm. Bạn trả theo từng tháng với kỳ hạn 12 tháng. Dưới đây là bảng thể hiện số tiền bạn phải trả mỗi tháng với dư nợ giảm dần. Cuối cùng, khi đáo hạn, dư nợ của bạn sẽ về 0.

Tháng  Phải trả gốc Phải trả lãi Tổng gốc + Lãi Dư nợ
Ban đầu 12,000,000
01 1,000,000 12,000,000 x 12.3%/12 = 120,000 1,120,000 11,000,000
02 1,000,000 11,000,000 x 12%/12 = 110,000 1,110,000 10,000,000
03 1,000,000 10,000,000 x 12%/12 =  100,000 1,100,000 9,000,000
04 1,000,000 90,000 1,090,000 8,000,000
05 1,000,000 80,000 1,080,000 7,000,000
06 1,000,000 70,000 1,070,000 6,000,000
07 1,000,000 60,000 1,060,000 5,000,000
08 1,000,000 50,000 1,050,000 4,000,000
09 1,000,000 40,000 1,040,000 3,000,000
10 1,000,000 30,000 1,030,000 2,000,000
11 1,000,000 20,000 1,020,000 1,000,000
12 1,000,000 10,000 1,010,000 0
Tổng 12,000,000 780,000 12,780,000

Dư nợ quá hạn có tác hại như thế nào?

Dư nợ hay bất cứ khoản nợ tín dụng nào dù là vay tín chấp cá nhân, thế chấp,… nếu như đến kỳ thanh toán vẫn chưa trả được hết cho ngân hàng đều để lại nhiều tác hại.

  • Khi dư nợ quá hạn, sẽ có các hình thức phạt đó là phạt trễ hạn, phí trả chậm,… ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng của khách hàng.
  • Dư nợ sẽ khiến khách hàng khó đăng ký khoản vay và không mở thẻ tín dụng được.
  • Thậm chí, nếu không đảm bảo trả đúng hẹn, tài sản thế chấp sẽ bị thu hồi.
Xem thêm:  P2P Lending là gì? Lợi ích và rủi ro đối với nhà đầu tư

Xem thêm: Vay thấu chi là gì? Cập nhật “SIÊU HOT” từ Ngân hàng 2022

Phân loại về dư nợ bạn cần biết

Phân loại dư nợ

Dư nợ cho vay

Dư nợ hay còn được gọi là Outstanding Balance trong tiếng Anh. Nó phản ánh số dư nợ còn lại của khách hàng tại một thời điểm cụ thể. Dựa vào số dư nợ cho vay, ngân hàng có thể nắm được số tiền còn phải thu hồi từ khách hàng. Số tiền này được tính dựa trên tiền gốc và lãi phát sinh như hợp đồng quy định.

Dư nợ cho vay thường có ở các trường hợp vay trả góp hoặc sử dụng thẻ tín dụng.

Dư nợ cho vay tối đa

Dư nợ cho vay tối đa là khoản tiền lớn nhất mà một cá nhân có thể nợ ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.

Dư nợ thẻ tín dụng

Dư nợ thẻ tín dụng
Dư nợ thẻ tín dụng

Các loại dư nợ thẻ tín dụng chủ yếu phụ thuộc vào thời gian nợ của người dùng. Dư nợ thẻ tín dụng có những loại nào? Dưới đây là 5 loại dư nợ thẻ tín dụng cơ bản đó là:

Dư nợ đủ tiêu chuẩn

Dư nợ đủ tiêu chuẩn là trường hợp gom nhóm trong đó có các khoản nợ đánh giá là có khả năng thu hồi cả lãi và gốc đúng hạn. Các khoản nợ nằm trong thời hạn dưới 10 ngày.

Dư nợ cần chú ý 

Dư nợ cần chú ý là nhóm dư nợ mà những đối tượng khách hàng có các khoản quá 10 ngày, dưới 30 ngày, hoặc những khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu.

Xem thêm:  Tự do tài chính là gì? Bí quyết và Top 8 cấp độ tự do tài chính

Dư nợ mới tiêu chuẩn

Dư nợ mới tiêu chuẩn là các khoản nợ quá hạn từ 30-90 ngày. Các khoản nợ được cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, quá hạn 30 ngày hoặc các khoản nợ miễn giảm lãi do khách hàng không có khả năng chi trả.

Dư nợ có nghi ngờ

Là khoản vay nợ quá hạn trong thời gian từ 90 đến 180 ngày. Khoản nợ này được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu trong thời gian từ 30 đến 90 ngày theo đúng với thời gian trả nợ. Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

Dư nợ có nguy cơ mất vốn

Dư nợ từ 180 ngày trở lên sẽ có các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu. Khoản nợ này từ 90 ngày trở lên và được cơ cấu lại lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần thứ 2 theo thời hạn trả nợ cơ cấu và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Dư nợ ban đầu

Dư nợ ban đầu là số tiền vay của khách hàng tính tại thời điểm đầu tiên khi giải ngân.

Dư nợ giảm dần

Đây là khái niệm bạn thường nhắc tới trong cách tính lãi của các khoản vay thế chấp của ngân hàng.

Theo đó dư nợ giảm dần sẽ tính theo thời điểm hoặc thời kỳ = số dư nợ ban đầu – số tiền khách hàng đã trả cho ngân hàng.

Dư nợ đầu kỳ, cuối kỳ

Dư nợ đầu kỳ là số tiền ban đầu mà khách hàng phải trải. Ngược lại, dư nợ cuối kỳ là số tiền còn lại phải trả trong kỳ cuối. Nếu khách hàng trả theo đúng kỳ hạn đặt ra, sau khi trả hết kỳ cuối thì dư nợ sẽ về 0.

Dư nợ giảm dần

Dư nợ giảm dần thường xuất hiện trong các khoản vay trả góp tại ngân hàng. Tức là số nợ của bạn sẽ được giảm dần theo thời gian dựa trên nền tảng bạn trả khoản vay theo từng thời kỳ nhất định. Cụ thể:

Dư nợ giảm dần = Dư nợ ban đầu – số tiền đã trả

Ví dụ, bạn vay ngân hàng 100 triệu và đã trả được 2 đợt, mỗi đợt 20 triệu.

Vậy dư nợ giảm dần đợt 1 là: 100 – 20 = 80 triệu

Dư nợ giảm dần đợt 2 là: 80 – 20 = 60 triệu

Xem thêm:  Tại sao Apple Pay sẽ giúp cho việc thanh toán bằng thẻ được dễ dàng và an toàn hơn?

Dư nợ sao kê

Đối với khách hàng chỉ sử dụng thẻ tín dụng, dư nợ sao kê là văn bản để thông báo chi tiết về số tiền nợ từ các khoản vay như: vay tín chấp, vay thế chấp, thẻ tín dụng,… dư nợ sao kê giúp khách hàng minh chứng cho việc chi tiêu trước đó, để có thể chi trả thẻ tín dụng đúng hạn và đúng hạn mức.

Dư nợ gốc

Dư nợ gốc là tổng số tiền vay vốn ban đầu mà các khách hàng vay từ tổ chức tín dụng.

Ví dụ: Chị X làm hồ sơ vay thế chấp tại ngân hàng Agribank, ký hợp đồng công chứng và hợp đồng vay vốn với số tiền là 5 tỷ để mua bất động sản vào ngày 8/11/2022.

Xem thêm: Cho thuê văn phòng ảo giá rẻ từ 595k

Các cách thanh toán dư nợ 

Có 4 cách cơ bản phổ biến để thanh toán dư nợ tín dụng đó là nộp tiền mặt, sử dụng séc, trích nợ tự động, chuyển khoản ngân hàng. Cụ thể như sau:

Thanh toán dư nợ tại quầy giao dịch
Thanh toán dư nợ tại quầy giao dịch

Nộp tiền mặt tại quầy giao dịch 

Nộp tiền mặt tại quầy giao dịch là hình thức thanh toán phổ biến và an toàn. Nó được nhiều khách hàng sử dụng thanh toán, dư nợ tín dụng và thực, khách hàng làm theo các bước cơ bản sau:

  • Trực tiếp đến chi nhánh ngân hàng để thanh toán
  • Cung cấp lại chứng minh nhân dân, số hợp đồng vay vốn để kiểm tra dư nợ.
  • Nộp tiền đúng theo số nợ.

Xem thêm: TOP 10 ngân hàng được đánh giá cao tại Việt Nam 2022

Sử dụng Séc/ ủy nhiệm chi

Tại Việt Nam, hình thức uỷ quyền này được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, cách thanh toán dư nợ được rất nhiều khách hàng sử dụng và phát triển.

Trích nợ tự động

hd trich no vietcombank app hinh 01

Hình thức trích nợ tự động này, khách hàng cần đăng ký chức năng và khi đến gần ngày thanh toán, đảm bảo trong tài khoản có đủ số tiền thanh toán nợ.

Chuyển khoản liên ngân hàng

Hình thức thanh toán này mỗi thẻ tín dụng hay hợp đồng vay vốn đều cần liên kết với tài khoản mở tại ngân hàng. Khách hàng có thể chuyển khoản số tiền cần đóng và tài khoản từ ngân hàng khác thông qua ATM, internet banking,…

Cách kiểm tra dư nợ tín dụng

Cách 1: Tra cứu qua hệ thống CIC Khách hàng có thể tải ứng dụng CIC về máy điện thoại của mình, đăng ký tài khoản và có thể kiểm tra khoản vay của mình bất cứ lúc nào.
Cách 2: Hỏi thông tin trực tiếp từ tổ chức tín dụng Bạn có thể yêu cầu bên cho vay cung cấp đầy đủ thông tin về khoản vay của mình, vì bên cho vay luôn cập nhật thông tin về quá trình thanh toán của bạn.
Cách 3: Tự mình ghi chép, đối chiếu khoản vay Đây là cách dễ dàng và thông dụng nhất, để bạn có thể kiểm soát và đưa ra các phương án trả nợ phù hợp.

Xem thêm:

Lời kết

Đó là các hình thức thanh toán nợ cơ bản nhất hiện nay. Trên đây là những thông tin cơ bản về dư nợ là gì, những vấn đề dư nợ mà bạn nên biết trước khi sử dụng các dịch vụ vay tại ngân hàng. Hy vọng những thông tin mà Tax Plus Blog chia sẻ trên đây sẽ hữu ích cho các bạn nhé!

Đánh giá bài viết post