Đối tượng không chịu thuế GTGT trong trường hợp nào?

Ngoài các đối tượng chịu thuế GTGT, sẽ có những đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định. Vậy những đối tượng được miễn thuế GTGT trong trường hợp nào? Hãy cùng TaxPlus tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết sau nhé.

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là gì?

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật
Đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật

Vì sao nhà nước miễn thuế GTGT cho một số đối tượng?

Nhà nước miễn thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho một số đối tượng vì những lý do sau:

Khuyến khích hoạt động kinh doanh, sản xuất: Những ngành nghề, sản phẩm, dịch vụ quan trọng hoặc ưu tiên phát triển của nhà nước thường được miễn hoặc giảm thuế GTGT để khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động và phát triển. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng cường sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Hỗ trợ người nghèo: Một số sản phẩm hoặc dịch vụ phục vụ cho những đối tượng yếu thế trong xã hội như người nghèo, người khuyết tật, trẻ em… thường được miễn thuế GTGT để giúp họ tiếp cận được với những sản phẩm hoặc dịch vụ cần thiết với giá cả phải chăng.

Đảm bảo an sinh xã hội: Những sản phẩm và dịch vụ liên quan đến nhu cầu cơ bản của con người như lương thực, thực phẩm, giáo dục, y tế… thường được miễn thuế GTGT để đảm bảo mọi người dân đều có khả năng tiếp cận và sử dụng những sản phẩm, dịch vụ này.

Bảo vệ môi trường: Các sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường cũng có thể được miễn thuế GTGT để khuyến khích các doanh nghiệp và người dân sử dụng, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ giúp bảo vệ môi trường.

Nhà nước hỗ trợ một số đối tượng bằng cách miễn thuế GTGT
Nhà nước hỗ trợ một số đối tượng bằng cách miễn thuế GTGT

Quy định xuất hóa đơn cho đối tượng không chịu thuế GTGT

Đối với những đối tượng không chịu thuế và không cần kê khai tính thuế: Khi xuất hóa đơn, giá bán được ghi trên hóa đơn phải là giá không bao gồm VAT. Dòng thuế suất và VAT trên hóa đơn sẽ không được ghi số – mà thay vào đó sẽ được gạch chéo.

Đối với những đối tượng có mức thuế là 0%: Khi xuất hóa đơn, giá bán không bao gồm VAT cần được ghi rõ. Dòng thuế suất sẽ được ghi là “0%” và giá trị VAT cũng sẽ được ghi là “0”.

Xem thêm:  Hướng dẫn ủy quyền quyết toán thuế TNCN "Đúng Luật"

Kê khai VAT với bên mua

Đối với những đối tượng bên mua không chịu thuế và không phải kê khai tính nộp thuế: Hóa đơn đầu vào không cần được kê khai trên tờ khai 01/GTGT.

Quy trình kê khai thuế khi được miễn thuế GTGT
Quy trình kê khai thuế khi được miễn thuế GTGT

Đối với những đối tượng chịu thuế 0%: Cần phải kê khai hóa đơn đầu vào với thuế suất 0% vào chi tiêu trên tờ khai 01/GTGT.

Những đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định

Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi qua các năm 2013, 2014, 2016) bao gồm:

– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

– Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Các đối tượng không chịu thuế GTGT
Các đối tượng không chịu thuế GTGT

– Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

– Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

– Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.

– Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

– Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

– Chuyển quyền sử dụng đất.

– Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.

– Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:

+ Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

Xem thêm:  Báo cáo tài chính là gì? Hạn nộp đúng quy định năm 2023

+ Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;

+ Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

+ Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;

+ Bán nợ;

+ Kinh doanh ngoại tệ;

+ Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật;

+ Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

– Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ.

– Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

– Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

– Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

– Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

– Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.

– Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

– Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.

Xem thêm:  Dịch vụ Quyết toán thuế TNDN đúng Luật tối ưu chi phí Thuế

– Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

– Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

– Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

– Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.

– Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

– Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

– Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.

Xem thêm: Cho thuê văn phòng ảo giá rẻ từ 595k

Lời kết

Xem qua bài viết này, chắc hẳn các bạn đã nắm vững các đối tượng không chịu thuế GTGT rồi phải không nào. Bạn cần thường xuyên cập nhật các chính sách thuế mới nhất từ bộ tài chính để kê khai phù hợp.

Đánh giá bài viết post