Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội theo quy định pháp luật Việt Nam...

Để thành lập một doanh nghiệp xã hội, bạn cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan và thực hiện đúng các thủ tục hành chính. Điều này đòi hỏi bạn phải có đầy đủ kiến thức về các điều kiện cần thiết để đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn chi tiết về các điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội thành công. Từ đó, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình thực hiện các thủ tục và đạt được mục tiêu kinh doanh xã hội của mình. Hãy cùng TaxPlus tìm hiểu nhé!

Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội năm 2023 là gì?

Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

Doanh nghiệp xã hội là loại hình doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ tiêu chí được quy định tại Điều 10 của Luật Doanh nghiệp 2020. Vậy, để đáp ứng các điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội, các doanh nghiệp cần phải:

  • Được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Có mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường, vì lợi ích cộng đồng.
  • Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm để tái đầu tư vào hoạt động của doanh nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.

Bên cạnh các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp xã hội còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

  1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý doanh nghiệp xã hội có quyền được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật.
  2. Doanh nghiệp xã hội được phép huy động và nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, cũng như từ nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
  3. Doanh nghiệp xã hội phải duy trì mục tiêu hoạt động và các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá trình hoạt động.
  4. Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký.
  5. Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi chấm dứt thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường hoặc không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Điều này. Đồng thời, nhà nước cũng có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xã hội.

Xem thêm:

Doanh nghiệp xã hội có trách nhiệm gì?

Doanh nghiệp xã hội có trách nhiệm gì

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 47/2021/NĐ-CP về trách nhiệm của doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp xã hội phải tuân thủ các nội dung sau:

Xem thêm:  Cổ phiếu Penny là gì? Những lưu ý cho F0 khi đầu tư Penny

Duy trì mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư và các nội dung khác đã ghi tại Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong suốt quá trình hoạt động.

Trừ trường hợp chấm dứt mục tiêu xã hội, môi trường trước thời hạn đã cam kết, doanh nghiệp xã hội phải hoàn lại toàn bộ các ưu đãi, khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã tiếp nhận để thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.

Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn và đối tượng có liên quan là cổ đông đối với công ty cổ phần, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc trong thời gian nhiệm kỳ hoặc thời gian có liên quan sẽ chịu trách nhiệm liên đới đối với các thiệt hại phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp xã hội vi phạm Khoản 1 của Điều này.

Doanh nghiệp xã hội có thể tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài để thực hiện mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường theo quy định của pháp luật về tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài. Đồng thời, doanh nghiệp xã hội được phép tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam như sau:

  • Để tiếp nhận tài trợ, doanh nghiệp xã hội cần lập Văn bản tiếp nhận tài trợ bao gồm các thông tin sau: thông tin về cá nhân hoặc tổ chức tài trợ, loại tài sản, giá trị tài sản hoặc số tiền tài trợ, thời điểm thực hiện tài trợ; yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận tài trợ và tên, chữ ký của người đại diện của bên tài trợ (nếu có).
  • Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tài trợ, doanh nghiệp xã hội phải thông báo cho cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính về việc tiếp nhận tài trợ; kèm theo thông báo phải có bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội gồm những nội dung nào?

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội gồm những nội dung nào

Để đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp xã hội, đối tượng phải thực hiện các hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định tại Nghị định này phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hồ sơ phải kèm theo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường được ký bởi những người sau đây:

  • Đối với doanh nghiệp tư nhân, người ký cam kết là chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Đối với công ty hợp danh, người ký cam kết là các thành viên hợp danh;
  • Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, người ký cam kết là các thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức;
  • Đối với công ty cổ phần, người ký cam kết là cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông khác là cá nhân nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết và muốn ký vào bản cam kết cùng với cổ đông sáng lập; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết và muốn ký vào bản cam kết cùng với cổ đông sáng lập.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ đăng tải Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Xem thêm:  Đối tác chiến lược là gì? Vai trò của đối tác trong kinh doanh

Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Hồ sơ cần đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Điều 28 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bao gồm các giấy tờ sau:

  • Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký kết;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, hoặc của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thông qua nội dung Cam kết.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và đăng tải Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trong trường hợp nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường có sự thay đổi, doanh nghiệp xã hội phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:

  • Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thông qua nội dung thay đổi của Cam kết.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và đăng tải Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
Xem thêm:  Thị trường chứng khoán là gì? Phận loại, đặc điểm & chức năng

Trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường, doanh nghiệp xã hội phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định chấm dứt. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:

  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về việc chấm dứt Cam kết, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt.

Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và đăng tải các giấy tờ quy định trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo

Xem thêm:

Lời kết

TaxPlus đã cung cấp đầy đủ thông tin về “Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội” để giúp các nhà doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình thành lập và các yêu cầu pháp lý liên quan. Hy vọng thông tin này sẽ giúp thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp xã hội và đóng góp tích cực cho cộng đồng. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ trong quá trình thành lập doanh nghiệp xã hội của bạn.

Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp xã hội có được hợp nhất với doanh nghiệp khác không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định: Doanh nghiệp xã hội thực hiện chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập với doanh nghiệp xã hội hoặc doanh nghiệp khác theo quy định tương ứng của Luật doanh nghiệp. Như vậy doanh nghiệp xã hội được hợp nhất với doanh nghiệp khác

Nếu doanh nghiệp xã hội chấm dứt mục tiêu xã hội thì xử lý ra sao?

Trường hợp chấm dứt mục tiêu xã hội, môi trường trước thời hạn đã cam kết và giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã nhận phải trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ; chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự hoặc chuyển giao cho Nhà nước theo quy định của Bộ luật dân sự.

Cơ sở bảo trợ xã hội có được chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội không?

Cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện được dùng toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ để chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan đã cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

Đánh giá bài viết post