Thủ tục đăng kiểm ô tô là gì? Mức phí đăng kiểm xe ô tô...

Đăng kiểm là một quy trình bắt buộc đối với mọi loại xe ô tô tại Việt Nam để đáp ứng đủ điều kiện lưu thông. Vậy thủ tục đăng kiểm ô tô là gì và mức phí đăng kiểm ô tô năm 2023 là bao nhiêu? Cùng Tax Plus tìm hiểu chi tiết hơn thông qua bài viết sau!  

Nếu xe đạt yêu cầu sẽ được cấp (giành cho xe mới đi đăng kiểm lần đầu) hoặc gia hạn cho phép xe ô tô được lưu thông trên đường. Trong trường hợp xe chưa đạt yêu cầu, chủ xe cần sửa chữa đến khi đạt mới được cấp giấy.

Thủ tục đăng kiểm ô tô mới nhất năm 2023

huong dan lam thu tuc dang kiem o to va muc phi moi nhat 202202141340035426

Quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải về việc quản lý và vận hành vận tải đảm bảo an toàn giao thông nêu rõ đăng kiểm xe ô tô là việc làm bắt buộc nếu một chiếc xe ô tô muốn lưu thông trên đường.

Với xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng, sau đó cứ đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 6 tháng. Theo đó, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ qua các bước như sau:

  • Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng. 
  • Chờ khám xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
  • Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
  • Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về. 

Cấp biển số xe ô tô mới 2023

11152018 1572841238

 Kể từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58 của Bộ Công an có hiệu lực, đã thay đổi một số đặc điểm của biển số xe so với trước đây.

Màu sắc biển số xe mới 2023

Điều 11, Thông tư 58 quy định xe kinh doanh vận tải biển số màu trắng sẽ được phép cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp đổi, cấp lại biển số xe.

Bên cạnh đó, biển số xe ô tô kinh doanh vận tải sẽ có biển số nền màu vàng cam, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe.

Việc đổi biển số sang màu vàng cam và có kích thước lớn hơn sẽ giúp cơ quan chức năng và hệ thống giám sát bằng camera an ninh dễ dàng kiểm soát hơn.

 Với các xe đã có biển số, tài xế chỉ cần điền tờ khai (không phải cà số khung, số máy). Phòng CSGT các địa phương sẽ cấp biển số có màu mới cho tài xế trong 7 ngày.

Kích thước biển số xe mới 2023

 Theo quy định mới tại Thông tư 58, xe ô tô sẽ được gắn 2 biển số ngắn với kích thước chiều cao là 165mm, chiều dài là 330mm.

Xem thêm:  So sánh Kia Morning nhập khẩu và lắp ráp trong nước

 Với xe chuyên dùng được cơ quan chức năng cấp phép sẽ đổi sang 2 biển số dạng dài có kích thước chiều cao là 110mm, chiều dài 520mm; hoặc một biển số ngắn và một biển số dài. Chủ xe phải chịu kinh phí phát sinh, chi phí xin cấp đổi biển số mới là 150.000 đồng.

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô bao gồm những gì? 

thoi han dang kiem xe 1 e1671802767803

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Theo đó, để được lăn bánh trên đường, xe ô tô phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (kiểm định) tại cơ sở đăng kiểm được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép. Khi đi đăng kiểm bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

  • CMND chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính)
  • Hộ khẩu chủ xe Photo 3 bản (Đem theo bản chính)
  • Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định 
  • Giấy tờ xe bộ gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường )
  • Cà số khung, số máy, Tờ khai thuế trước bạ (Theo mẫu qui định)
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính. 

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên đây thì chủ xe đưa xe đến trạm đăng kiểm được Bộ Giao Thông vận tải cấp phép, đồng thời nộp hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Bản chính đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bản sao đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện (đối với phương tiện kiểm tra lập Hồ sơ phương tiện) gồm 1 trong các giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).
  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định cụ thể theo từng loại phương tiện

 Thời hạn đăng kiểm xe ô tô hay còn gọi là chu kỳ kiểm định xe được quy định rõ đối với từng loại xe ô tô như sau:

Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

  • Đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đăng kiểm đầu 30 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 18 tháng
  • Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
  • Đã sản xuất trên 12 năm: Thời hạn đăng kiểm xe ô tô định kỳ là 06 tháng

Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải và ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

  • Không cải tạo (Bao gồm cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo, truyền lực): Chu kỳ đăng kiểm ô tô loại này lần đầu là 18 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng
  • Cải tạo (Bao gồm cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo, truyền lực): Thời hạn đăng kiểm đầu 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc

  • Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm đầu 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
  • Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là062 tháng
  • Các loại xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc có cải tạo: Chu kỳ đăng kiểm đầu 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng

🆘 Xem thêm

Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên: chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 03 tháng

Biểu phí đăng kiểm ô tô

52118640 20190809 033141

Lệ phí đăng kiểm xe ô tô hiện nay vẫn áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC cấp ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Một thông tin mà các chủ xe cần phải nắm nữa là phí đăng kiểm xe ô tô cũ và xe ô tô mới đều bằng nhau, không phân biệt mới cũ mà phân biệt dựa trên chủng loại phương tiện. Cụ thể các khoản lệ phí đăng kiểm ô tô được áp dụng trên toàn quốc như sau:

Xem thêm:  Best Review Hyundai Tucson 2021. Xe hạng C đáng mua?

Phí bảo trì đường bộ là gì?

2 phi duong bo xe 16 cho moi nhat nam 2019 la bao nhieu 0103164901

Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Phí đường bộ được thu theo năm, mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng ký đăng kiểm.

 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ (Ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

STT Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

 Ghi chú:

  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
  • Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
  • Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

Những việc nên làm trước khi đi đăng kiểm xe ô tô 

dang kiem xe oto com vn 1 1fde

Đăng kiểm ô tô là quy trình cần thiết đối với mọi chiếc xe, đối với những chiếc xe ô tô mới thì bạn chỉ cần vệ sinh sơ qua, làm sạch chiếc xe là đăng kiểm bình thường. Riêng những chiếc xe ô tô cũ, để giúp việc đăng kiểm nhanh chóng và thuận lợi hơn, bạn nên: 

  • Lau sạch biển số trước sau để giúp nhân viên đăng kiểm dễ dàng kiểm tra.
  • Lau sạch số máy và số khung, kiểm tra các số có bị mờ không.
  • Mở cabin kiểm tra mức nước làm mát động cơ cao hay thấp, nước rửa kính, dầu phanh, dầu trợ lực của xe và quan sát dấu hiệu khác trong khoang động cơ, nếu cần thì thay thế hoặc thêm vào dung dịch cho phù hợp.
  • Kiểm tra nội – ngoại thất xem có bộ phần nào cần thay thế hoặc chỉnh sửa.
  • Kiểm tra phần gạt nước và phần phun nước xem có dấu hiệu gì bất thường không, hãy sử dụng thử để xem tình trạng hoạt động của nó.
  • Sử dụng dụng cụ đo áp suất lốp để căn chỉnh và tạo mức áp suất lốp phù hợp, không quên kiểm tra kỹ bánh xe, đảm bảo bánh xe không có dấu hiệu lệch. Bên cạnh đó hãy kiểm tra xem đèn xe có vấn đề gì hay không. 
Xem thêm:  CẬP NHẬT Bảng giá xe Lexus: 4 chỗ, 5 chỗ gầm cao, 7 chỗ

Quy trình kiểm định ô tô chia làm 5 công đoạn gồm: 

  • Kiểm tra tổng quát xe
  • Kiểm tra phần trên của xe
  • Kiểm tra trượt ngang bánh xe dẫn hướng, phanh xe
  • Kiểm tra tiêu chuẩn môi trường (khí thải)
  • Kiểm tra phần dưới của xe. 

Mỗi công đoạn được chia ra nhiều hạng mục nhỏ để kiểm tra, tổng cộng có khoảng 56 hạng mục (các loại xe khác nhau có số hạng mục kiểm tra khác nhau). Chủ xe có thể tự kiểm định một số hạng mục cần thiết trên chiếc xe của mình để tiết kiệm thời gian và đảm bảo quá trình đăng kiểm diễn ra thuận lợi.

Một số trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm

trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm
Các trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm

Chủ phương tiện cần tìm hiểu rõ các quy định khi đăng kiểm để tiết kiệm thời gian và tránh việc bị từ chối kiểm định.

Xe chưa đóng phí phạt nguội

Các trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm
Các trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm

Theo Thông tư số 16 và Thông tư số 15, chủ xe cần hoàn tất phí phạt nguội trong vòng 20 ngày kể từ ngày được cảnh sát giao thông (CSGT) gửi thông báo phạt nguội.
Sau thời gian nêu trên, người vi phạm cần đến trụ sở CSGT theo thông báo để xử lý. Thông tin phạt nguội cũng sẽ được cập nhật trên phần mềm cảnh báo và chủ phương tiện sẽ bị từ chối đăng kiểm, cho đến khi hoàn tất phạt nguội.

Thay đổi kết cấu xe

Các trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm
Các trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm

Kích thước cho phép khi đăng kiểm có tỷ lệ dài x rộng x cao là 4x3x4cm. Vì vậy, những xe có trang bị thêm cản trước, giá nóc hoặc cản sau sẽ vượt quá tỷ lệ, khiến chủ phương tiện bị từ chối kiểm định.
Bên cạnh đó, chủ xe nếu thay đổi body kit, sử dụng mâm lốp xe không đúng kích cỡ cũng sẽ không được đăng kiểm. Việc lắp thêm hoặc “độ” đèn chiếu sáng cũng sẽ khiến phương tiện bị trượt kiểm định.
Ngoài ra, chủ phương tiện khi lắp thêm các trang bị không chuẩn kỹ thuật còn có thể bị CSGT xử phạt vi phạm với lỗi tự thay đổi kết cấu xe.

Xe không đủ giấy tờ

Theo quy định, chủ phương tiện cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết khi tiến hành đăng kiểm xe.
Bộ hồ sơ cần thiết sẽ gồm có giấy đăng ký xe (bản chính), giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (còn hiệu lực) hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).
Lắp thêm ghế (đối với xe van)
Đối với các xe van, việc lắp thêm ghế ngồi nằm trong hạng mục vi phạm dù có được sử dụng hay không.
Khi tham gia lưu thông, chủ xe sẽ bị phạt tiền 6-8 triệu đồng và bắt buộc khắc phục tình trạng bằng cách tháo dỡ hàng ghế sau để trở về trạng thái xe của nhà sản xuất.

Thay đổi màu sắc xe

Các trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm
Các trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm

Khi xe được thay đổi màu (dán decal hoặc sơn mới toàn bộ) mà không hoàn tất các thủ tục thay đổi cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm.
Khi tham gia lưu thông, chủ phương tiện cũng sẽ bị phạt tiền 600.000-800.000 đồng bởi vi phạm lỗi thay đổi màu sơn, kết cấu xe nguyên bản.

Không tuân thủ yêu cầu lắp đặt thiết bị giám sát hành trình

Đối với các xe kinh doanh vận tải thuộc diện được yêu cầu lắp đặt thiết bị giám sát, chủ phương tiện cần trang bị đầy đủ hộp đen theo Nghị định số 91. Nếu không xe sẽ bị từ chối kiểm định đưa đến Trung tâm Đăng kiểm.
Những loại phương tiện được yêu cầu lắp đặt thiết bị giám sát bao gồm xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng (xe kinh doanh vận chuyển khách du lịch), xe kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container và xe vận chuyển hành khách theo tuyến cố định (xe buýt).

Theo thống kê từ Phòng kiểm định xe cơ giới, Cục Đăng kiểm Việt Nam, tính đến hết tháng 11/2022, đã có 429.691 lượt phương tiện không đạt đăng kiểm ở lần đầu tiên trong tổng số hơn 4,3 triệu lượt phương tiện kiểm định trên toàn quốc.
Các xe không đạt tiêu chuẩn đăng kiểm phải bảo dưỡng, điều chỉnh, sửa chữa để kiểm định lại.

🆘 Xem thêm

Lời Kết

Tax Plus Blog cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết này. Tax Plus chúc bạn một ngày mới tràn đầy năng lượng, hãy ghé thăm Website để cập nhật những thông tin chi tiết và chuyên sâu nhất.