Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu theo quy định mới năm 2023

Lương hưu là khoản trợ cấp được cung cấp cho những người lao động khi đến độ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Người lao động có thể tự đi đến cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục nhận lương hưu hoặc ủy quyền cho người khác nhận giúp họ khoản tiền này. Tuy nhiên, lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu theo quy định mới sẽ được thay đổi theo từng năm, do đó, người lao động cần nắm rõ quy định này để tính tuổi nghỉ hưu đúng. Vì vậy, quy định pháp lý hiện hành sẽ hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu như thế nào? Lộ trình tính tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện tại sẽ được quy định như thế nào? Để được hưởng lương hưu, người lao động cần đáp ứng điều kiện gì? TaxPlus sẽ giúp giải đáp những thắc mắc này trong bài viết dưới đây, mời quý độc giả cùng tham khảo. Hi vọng bài viết sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho quý độc giả.

Tuổi nghỉ hưu là gì?

Tuổi nghỉ hưu

Việc nghỉ hưu là khi một người lao động đến một độ tuổi và điều kiện sức khỏe nhất định không còn tiếp tục làm việc. Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi mà pháp luật lao động quy định người lao động phải chấm dứt hợp đồng hoặc chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già. Độ tuổi nghỉ hưu được quy định khác nhau ở từng thời điểm và giữa nam và nữ cũng có sự khác biệt. Sự khác biệt này phụ thuộc vào sự phát triển của xã hội và trung bình sức khỏe của nhân dân.

Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu

Cách tính tuổi nghỉ hưu

Nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Tính từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường được tính như sau:

  • Đối với nam, đủ 60 tuổi 03 tháng, mỗi năm tăng thêm 03 tháng cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028;
  • Đối với nữ, đủ 55 tuổi 04 tháng, mỗi năm tăng thêm 04 tháng cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Xem thêm:  Làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp chuẩn Pháp lý

Theo khoản 3 Điều 169 của Bộ Luật Lao động hiện hành và Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu, người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường, tuy nhiên không quá 05 tuổi. Những trường hợp được áp dụng bao gồm:

  • Người lao động có từ 15 năm trở lên làm việc trong các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
  • Người lao động có từ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 7 trở lên trước ngày 01/01/2021;
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
  • Người lao động có tổng thời gian làm việc theo quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b trong khoản này đủ từ 15 năm trở lên.

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Theo khoản 4 Điều 169 của Bộ Luật Lao động 2019 và hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại thời điểm nghỉ hưu.

Lộ trình tính tuổi nghỉ hưu theo quy định

Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP đã hướng dẫn cụ thể về lộ trình tăng tuổi hưu của người lao động trong điều kiện bình thường như sau:

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng
2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng
2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi
2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng
2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng
2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi
2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
2029 58 tuổi
2030 58 tuổi 4 tháng
2031 58 tuổi 8 tháng
2032 59 tuổi
2033 59 tuổi 4 tháng
2034 59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi

Để biết chính xác thời điểm nghỉ hưu gắn với tháng sinh và năm sinh của mình, người lao động tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020:

Xem thêm:  Cổ đông chiến lược là gì? Để trở thành cổ đông chiến lược cần yếu tố gì?

🆘 Xem thêm:

Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu dành cho người lao động

Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong trường hợp đủ tuổi  

Lao động nam Lao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm sinh
2021 60 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961 2021 55 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966
2022 60 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962 2022 55 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967
2023 60 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963 2023 56 tuổi Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967
2024 61 tuổi Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963 2024 56 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968
2025 61 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964 2025 56 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969
2026 61 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965 2026 57 tuổi Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969
2027 61 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966 2027 57 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970
2028 62 tuổi Từ tháng 4/1966 trở đi 2028 57 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971
2029 58 tuổi Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971
2030 58 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972
2031 58 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973
2032 59 tuổi Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973
2033 59 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974
2034 59 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975
2035 60 tuổi Từ tháng 5/1975 trở đi

Bảng trên chỉ áp dụng cho người lao động trong điều kiện lao động bình thường, tức là không bị suy giảm khả năng lao động và không làm trong ngành, nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn 

Lao động nam Lao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn Tuổi nghỉ hưu thấp hơn Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn Tuổi nghỉ hưu thấp hơn Năm sinh
2021 55 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966 2021 50 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971
2022 55 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 2022 50 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972
2023 55 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 2023 51 tuổi Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972
2024 56 tuổi Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 2024 51 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973
2025 56 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 2025 51 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974
2026 56 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 2026 52 tuổi Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974
2027 56 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 2027 52 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975
2028 57 tuổi Từ tháng 4/1971 trở đi 2028 52 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976
2029 53 tuổi Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976
2030 53 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977
2031 53 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978
2032 54 tuổi Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978
2033 54 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979
2034 54 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980
2035 55 tuổi Từ tháng 5/1980 trở đi

Bảng trên áp dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động.
  • Người lao động làm trong ngành, nghề công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
  • Người lao động làm trong ngành, nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
  • Người lao động làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Xem thêm:  Tỷ lệ sở hữu vốn góp bao nhiêu là an toàn?

Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn 

Lao động nam Lao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu cao hơn Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu cao hơn Năm sinh
2021 65 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961 2021 60 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966
2022 65 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962 2022 60 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967
2023 65 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963 2023 61 tuổi Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967
2024 66 tuổi Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963 2024 61 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968
2025 66 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964 2025 61 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969
2026 66 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965 2026 62 tuổi Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969
2027 66 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966 2027 62 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970
2028 67 tuổi Từ tháng 4/1966 trở đi 2028 62 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971
2029 63 tuổi Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971
2030 63 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972
2031 63 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973
2032 64 tuổi Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973
2033 64 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974
2034 64 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975
2035 65 tuổi Từ tháng 5/1975 trở đi

Bảng trên chỉ áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh quy định như: Phó Trưởng Ban các Ban Trung ương Đảng; Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng.
  • Sĩ quan trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp tướng.
  • Những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao…

Độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 là bao nhiêu?

Theo quy định hiện tại, độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 cho người lao động trong điều kiện lao động bình thường là như sau:

  • Lao động nữ: Từ đủ 56 tuổi.
  • Lao động nam: Từ đủ 60 tuổi 09 tháng.

Điều kiện gì để được hưởng lương hưu?

Theo Điều 54 và Điều 55 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, kèm theo sửa đổi và bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động, người lao động sẽ được hưởng lương hưu khi có đủ số năm đóng BHXH trên 20 năm và đạt đủ độ tuổi theo quy định dưới đây.

Trường hợp không bị suy giảm khả năng lao động

Tuổi Điều kiện khác
Nam Nữ
Đủ 60 tuổi 09 tháng Đủ 56 tuổi Không có
Đủ 55 tuổi 09 tháng Đủ 51 tuổi – Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành.- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.
Đủ 50 tuổi 09 tháng Đủ 46 tuổi Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
Không quy định độ tuổi Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Trường hợp suy giảm khả năng lao động

Tuổi Điều kiện khác
Nam Nữ
Đủ 55 tuổi 09 tháng Đủ 51 tuổi Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
Đủ 50 tuổi 09 tháng Đủ 46 tuổi Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Không quy định độ tuổi – Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành.
– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

 Với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

Tuổi Số năm đóng BHXH Điều kiện khác
56 tuổi 15 – 20 năm Không có

Lời kết

Như vậy, việc tính toán tuổi nghỉ hưu là một vấn đề quan trọng đối với người lao động. Bằng cách nắm rõ các quy định và hướng dẫn của pháp luật lao động, người lao động có thể tính toán được tuổi nghỉ hưu của mình một cách chính xác và đầy đủ. Hy vọng những thông tin và hướng dẫn về cách tính tuổi nghỉ hưu mà chúng tôi đã cung cấp sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức để đưa ra quyết định hợp lý về việc nghỉ hưu và đảm bảo cuộc sống an dưỡng cho gia đình và bản thân.

Nếu quý khách cần tìm hiểu thêm về các quy trình và thủ tục cụ thể như dịch vụ kế toán trọn góichăm sóc websitethuê văn phòng trọn góithuê văn phòng ảo hay thuê chỗ ngồi làm việc, cũng như dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, hãy đến với TaxPlus – đối tác đáng tin cậy của quý khách hàng.

Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng trong mọi thắc mắc và giúp quý khách hàng hoàn thành các thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để được tư vấn và hỗ trợ, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 0853 9999 77. Chúng tôi sẽ phản hồi yêu cầu của quý khách hàng trong thời gian sớm nhất, cam kết mang lại cho quý khách hàng dịch vụ tốt nhất từ TaxPlus.

Câu hỏi thường gặp

1. Cách tính tuổi nghỉ hưu như thế nào?

Trả lời: Cách tính tuổi nghỉ hưu sẽ phụ thuộc vào các quy định và hướng dẫn của pháp luật lao động. Theo quy định hiện tại, tuổi nghỉ hưu được tính dựa trên số tháng năm làm việc của người lao động và sẽ tăng dần theo từng năm.

2. Điều kiện gì để được hưởng lương hưu?

Trả lời: Người lao động cần đáp ứng các điều kiện như đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội trên 20 năm và đạt đủ độ tuổi theo quy định để được hưởng lương hưu.

3. Lộ trình tính tuổi nghỉ hưu hiện nay được quy định ra sao?

Trả lời: Lộ trình tính tuổi nghỉ hưu hiện nay được quy định rõ trong Nghị định 135/2020/NĐ-CP. Theo đó, đối với nam là từ đủ 60 tuổi 03 tháng và tăng thêm 03 tháng cho mỗi năm đến năm 2028. Đối với nữ là từ đủ 55 tuổi 04 tháng và tăng thêm 04 tháng cho mỗi năm đến năm 2035.

4. Người lao động có thể ủy quyền cho người khác nhận lương hưu không?

Trả lời: Được, người lao động có thể ủy quyền cho người thân hoặc người đại diện khác nhận lương hưu thay mình.

5. Có cách nào tính toán tuổi nghỉ hưu đơn giản hơn không?

Trả lời: Có, hiện nay đã có các công cụ trực tuyến giúp tính toán tuổi nghỉ hưu một cách đơn giản và nhanh chóng. Bạn chỉ cần nhập các thông tin cần thiết như ngày tháng năm sinh, số năm làm việc và sẽ nhận được kết quả tính toán tuổi nghỉ hưu.

Đánh giá bài viết post