Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết nhất

Cách tính thuế thu nhập cá nhân không quá phức tạp. Bạn có thể tự tính toán dựa vào các công thức trong bài viết sau. TaxPlus còn giới thiệu thêm cho các bạn những lưu ý khi tính thuế thu nhập cá nhân và những trường hợp được miễn thuế. Cùng tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là trích một phần số tiền bạn kiếm từ công việc hoặc các nguồn thu nhập khác sau khi đã trừ các khoản được miễn giảm, bạn phải nộp cho cơ quan thuế để góp phần xây dựng đất nước.

Thuế thu nhập cá nhân sẽ phải nộp theo các mức lương
Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Nếu thu nhập của bạn thấp hơn mức quy định, bạn sẽ không cần phải nộp loại thuế này. Nếu bạn là một người lao động và có người phụ thuộc, bạn còn có thể nhận được các khoản giảm trừ thuế theo luật định. Càng kiếm nhiều tiền hơn, bạn sẽ phải trả nhiều thuế thu nhập cá nhân hơn.

Bảng mức thuế thu nhập cá nhân

Để tính được thuế thu nhập cá nhân, bạn cần phải biết mức lương của mình đang nằm ở mức thuế nào. Từ đó mà áp dụng công thức tính thuế chính xác.

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân theo Luật thuế TNCN

Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân

Theo điều 2 của Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012, có hai loại người cần nộp thuế:

Người cư trú là những người có nơi cư trú hoặc thuê nhà ở Việt Nam thường xuyên với hợp đồng thuê nhà kéo dài 183 ngày trở lên trong một năm thuế, hoặc những người có nơi ở thường trú và có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tiếp từ ngày đầu tiên họ có mặt tại Việt Nam.

Các đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân
Các đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân

Cần lưu ý là ngày đến và ngày đi đều được coi là một ngày. Có hai trường hợp cá nhân cư trú phải nộp thuế là những người đã ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, và những người đã ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động.

Người không cư trú là những người không đáp ứng được các điều kiện của người cư trú, thường là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Xem thêm: Hoàn thuế TNCN là gì?

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Dựa vào 2 đối tượng trên, chúng ta sẽ thực hiện tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

Tính thuế thu nhập cá nhân cho đối tượng cá nhân lưu trú

Trường hợp 1: Nếu bạn là một người cư trú, đã ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có thu nhập từ tiền lương, tiền công, bạn sẽ cần thực hiện các bước sau để tính mức thuế thu nhập cá nhân cần nộp:

Các công thức tính thuế thu nhập cá nhân

(1): Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.

(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.

Người nộp thuế áp dụng các công thức tính số (1),(2),(3), để tính mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo các bước như sau:

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định
Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định

Bước 1: Tính tổng số tiền lương bạn nhận được.

Bước 2: Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế từ tiền lương tiền công của bạn (nếu có). Ví dụ, tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc trong thời gian hành chính, hoặc thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu của nước ngoài.

Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế bằng cách trừ tổng thu nhập bằng các khoản thu nhập miễn thuế.

Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ. Điều này bao gồm giảm trừ gia cảnh (11 triệu đồng/tháng cho bản thân và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc), và giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện.

Sau đó, bạn sẽ tính thu nhập cần tính thuế bằng cách trừ thu nhập phải chịu thuế cho các khoản giảm trừ. Cuối cùng, bạn sẽ nhân thu nhập cần tính thuế với thuế suất để tìm ra số thuế thu nhập cá nhân cần nộp.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)

Để tính thuế suất người tính thuế áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định tại Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007 theo bảng sau:

Bảng: Biểu thuế luỹ tiến từng phần

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân theo Luật thuế TNCN

Bạn sẽ dựa vào thu nhập tính thuế hàng tháng/hàng năm của mình để xác định thuế suất tương ứng. Khi bạn đã xác định được thu nhập tính thuế và thuế suất, bạn có thể sử dụng công thức (1) để tính mức thuế thu nhập cá nhân mà bạn cần nộp.

Dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất, có hai cách để tính thuế thu nhập cá nhân cần nộp:

1 – Phương pháp lũy tiến: Bạn tính thuế theo từng bậc, rồi cộng các số tiền thuế từng bậc lại với nhau dựa theo bảng thuế lũy tiến.

2 – Phương pháp rút gọn: Bạn tính thu nhập tính thuế và sau đó áp dụng bảng thuế dưới đây để tính ra số thuế thu nhập cá nhân mà bạn cần nộp:

Bảng: Cách tính số thuế TNCN phải nộp theo phương pháp tối giản

Bậc  Thu nhập tính thuế  Thuế suất Cách tính số thuế TNCN phải nộp
Cách tính 1 Cách tính 2
1 Đến 5 triệu 5% 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế 5% thu nhập tính thuế
2 Trên 5 triệu – 10 triệu 10% 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu
3 Trên 10 triệu – 18 triệu 15% 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu
4 Trên 18 triệu – 32 triệu 20% 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu
5 Trên 32 triệu – 52 triệu 25% 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu
6 Trên 52 triệu – 80 triệu 30% 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu
7 Trên 80 triệu 35% 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu 35% TNTT – 9,85 triệu

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

“Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền)”.

Lưu ý: Trừ các trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đủ điều kiện trên.

Công thức tính thuế TNCN phải nộp áp dụng như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

Tính thuế thu nhập cá nhân cho đối tượng cá nhân không lưu trú

Theo quy định, những người không cư trú không được hưởng các khoản giảm trừ gia cảnh. Điều này có nghĩa là, nếu bạn không cư trú và thu nhập chịu thuế của bạn lớn hơn 0, bạn sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân với mức thuế suất 20% trên thu nhập đó.

Tính thuế thu nhập cho cá nhân không lưu trú
Tính thuế thu nhập cho cá nhân không lưu trú

Bạn có thể giảm trừ một số khoản từ thu nhập chịu thuế, bao gồm: tiền đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, cũng như các đóng góp cho mục đích khuyến học, nhân đạo, hoặc từ thiện.

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân bạn cần nộp (nếu bạn là người không cư trú) được tính bằng công thức: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập chịu thuế x 20%

Ở đây, thu nhập chịu thuế bao gồm tổng cộng lương, tiền công, và các thu nhập khác mà bạn nhận được trong kỳ tính thuế, được xem xét như thu nhập chịu thuế của người cư trú.

Xem thêm: Cho thuê văn phòng ảo giá rẻ từ 595k

Lời kết

Như vậy bạn vừa tìm hiểu xong cách tính thuế thu nhập cá nhân. Đây là nghĩa vụ bắt buộc của người lao động để góp phần xây dựng và phát triển đất nước. Bạn cần nắm vững các quy tắc tính thuế thu nhập cá nhân và khai báo chính xác nhé.

Đánh giá bài viết post
Xem thêm:  Hướng dẫn ủy quyền quyết toán thuế TNCN "Đúng Luật"