Ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành phần cơ bản đó là bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Qua bài viết này, Tax Plus sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các thành phần của ngôn ngữ lập trình nhé!
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình cơ bản nhất
Bảng chữ cái
Bảng chữ cái: là tập các kí tự được dung để viết chương trình. Không được phép dung bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái. Trong pascal bảng chữ cái bao gồm:
- 26 chữ cái thường: a, b, c, …, z
- 26 chữ cái in hoa: A, B, C, …, Z
- 10 chữ số thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Các kí tự đặc biệt…
Cú pháp
Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình, dựa vào chúng người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào là không hợp lệ.
Ngữ nghĩa
Ngữ nghĩa là xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Cụ thể:
- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết, chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể.
🆘 Xem thêm
Một số khái niệm khác
Khái niệm về tên
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của những ngôn ngữ lập trình nên học và từng chương trình dịch cụ thể.
- Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số , chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Trong chương trình dịch Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự
Ngôn ngữ pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ C++) phân biệt chữ hoa, chữ thường.Tên không bắt đầu bằng chữ số, không chứa dấu cách, không chứa kí tự đặt biệt. Nhiều ngôn ngữ lập trình trong các khóa học lập trình, trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên cho người lập trình đặt.
- Tên dành riêng là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định. Mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác. Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa.
- Ví dụ một số từ khóa:
- Trong ngôn ngữ Pascal: program, var, uses, Begin, End…
- Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, void…
- Tên chuẩn là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác. Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa.
- Ví dụ một số tên chuẩn:
- Trong ngôn ngữ Pascal: Real, lnteger, Sin , Cos, Char…
- Trong ngôn ngữ C++: cin, cout, getchar…
- Tên do người lập trình tự đặt được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng. Các tên trong chương trình không được trùng nhau.
🆘 Xem thêm
- Tư duy lập trình siêu tốc và cực kỳ hiệu quả với 5 cách sau
- TOP 7+ cuốn sách dạy lập trình cơ bản giúp bạn trở thành nhà lập…
Khái niệm về hằng
Hằng là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiên chương trình
Các ngôn ngữ lập trình thường có:
- Hằng số học: số nguyên hoặc số thực
- Hằng xâu: là chuổi kí tự đặt trong cặp dấu nháy đơn “hoặc cặp dấu nháy kép tùy theo NNLT“’’. Trong pascal hằng đặt trong cặp nháy đơn.
- Hằng logic: là các giá trị đúng hoặc sai.
Khái niệm về biến
Biến là đại lượng được đặt tên, giá trị có thể thay đổi được trong chương trình
- Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau
- Biến phải khai báo trước khi sử dụng.
Khái niệm về chú thích
Chú thích giúp cho người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa của chương trình đó dễ dàng hơn, chú thích không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình đích bỏ qua. Trong pascal đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu {và} hoặc (*và*).
🆘 Xem thêm
Lời kết
Trên đây là các thành phần của ngôn ngữ lập trình nhất định bạn phải biết khi học lập trình. Hy vọng bài viết giúp ích được cho các bạn. Tax Plus Blog chúc các bạn thành công.